Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 60, Bài 57: Đa dạng sinh học

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:

a. Kiến thức

- Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh, và môi trường hoang mạc đới nóng.

b. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm

c. Thái độ:

- GD ý thức yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của GV & HS :

a. Giáo viên:

- Tranh phóng to H58.1-2 SGK

- Tư liệu về ĐV ở môi trường đới lạnh và nóng.

b. Học sinh:

 - Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước.

- HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng” vào vở bài tập.

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 60, Bài 57: Đa dạng sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
12/03/2012
Ngày giảng:
Sinh
7
A
60
15/03/2012
Sinh
7
B
60
#N/A
Sinh
7
C
60
#N/A
Sinh
7
D
60
15/03/2012
Sinh
7
E
60
#N/A
Tiết 60. Bài 57: ĐA DẠNG SINH HỌC
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
a. Kiến thức
- Nêu được khái niệm về đa dạng sinh học. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh, và môi trường hoang mạc đới nóng.
b. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm
c. Thái độ: 
- GD ý thức yêu thích môn học.	
2. Chuẩn bị của GV & HS :
a. Giáo viên:
- Tranh phóng to H58.1-2 SGK
- Tư liệu về ĐV ở môi trường đới lạnh và nóng.
b. Học sinh:
 - Chuẩn bị kỹ nội dung bài học GV dặn từ tiết trước.
- HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng” vào vở bài tập.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ: (Lồng ghép trong bài)
b. Giảng bài mới:
 * Đặt vấn đề vào bài mới: Sinh vật trên trái đất rất đa dạng và phong phú. Gọi là đa dạng sinh học. Vậy đa dạng sinh học là gì? Bài học hôm nay giúp các em hiểu được.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng sinh học (17’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
 -GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK tr.185 trả lời câu hỏi:
(?) Sự đa dạng sinh học thể hiện như thế nào?
(?) Vì sao có sự đa dạng về loài?
- GV nhận xét ý kiến đúng sai các nhóm .
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận 
-HS: Cá nhân tự đọc thông tin SGK nêu được:
+ Đa dạng biểu thị bằng số loài. 
+ ĐV thích nghi cao với điều kiện sống.
- Đại diện nhóm trình bày kq’ nhóm khác bổ sung.
- HS: tự rút ra kết luận→
1) Sự đa dạng sinh học:
* Kết luận:
- Sự đa dạng sinh học biểu thị bằng số lượng loài 
- Sự đa dạng loài là do khả năng thích nghi của động vật với điều kiện sống khác nhau.
Hoạt động 2: Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường
đới lạnh và hoang mạc đới nóng. (23’)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm hoàn thành phiếu học tập. 
- GV kẻ phiếu học tập nên bảng
- Yêu cầu các nhóm chữa phiếu học tập 
- GV ghi ý kiến bổ sung vào bên cạnh.
- GV hỏi các nhóm:
(?) Giải thích sự lựa chọn câu trả lời?
-GV: nhận xét nội dung đúng sai của các nhóm yêu cầu quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
- GV yêu cầu HS tiếp tục trao đổi nhóm trả lời câu hỏi:
(?) Nhận xét gì về cấu tạo và tập tính của ĐV ở môi trường đới lạnh và hoang mạc? 
(?) Vì sao ở 2 vùng này số loài ĐV lại ít?
(?) Nhận xét mức độ đa dạng của ĐV ở 2 môi trường này?
- Từ kiến thức các nhóm GV tổng kết lại cho HS tự rút ra kết luận 
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK tr.185-6 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm theo các nội dung trong phiếu học tập
- Thống nhất ý kiến trả lời yêu cầu 
- Đại diện nhóm lên bảng ghi câu trả lời của nhóm mình.Các nhóm khác theo dõi bổ sung (nếu có).
- Đại diện các nhóm giải thích về sự lựa chọn
-HS: chuẩn kiến thức.
- HS dựa vào nội dung trong phiếu học tập để trao đổi nhóm, nêu được:
+ Cấu tạo thích nghi cao với môi trường.
+Đa số ĐV không sống được, chỉ có một số loài có cấu tạo đặc biệt thích nghi.
+ Mức độ đa dạng rất thấp.
-HS : rút ra kết luận→
2) Đa dạng sinh học của động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng:
*Kết luận:
- Sự đa dạng của động vật ở môi trờng đặc biệt rất thấp
- Chỉ có những loài có khả năng chịu đựng cao thì mới tồn tại được
Bảng phụ
Môi trường
Khí hậu
Đặc điểm của động vật
Vai trò của các đặc điểm thích nghi
Môi trường đới lạnh
-Khí hậu cực lạnh.
-Đóng băng quanh năm.
-Mùa hè rất ngắn
Cấu tạo
-Bộ lông dày
-Mỡ dưới da dày
- Lông màu trắng(mùa đông) 
- Giữ nhiệt cho cơ thể.
- Giữ nhiệt, dự trữ năng lượng, chống rét.
- Lẫn với màu tuyết che mắt kẻ thù.
Tập tính
-Ngủ trong mùa đông.
-Di cư về mùa đông.
-H/đ ban ngày trong mùa hè.
-Tiết kiệm năng lượng.
-Tránh rét, tìm nơi ấm áp,
-Thời tiết ấm hơn.
Môi trường hoang mạc đới nóng
-Khí hậu rất nóng và khô.
-Rất ít vực vực nước và phân bố xa nhau.
Cấu tạo
-Thân cao móng rộng, đệm thịt dày,
-Vị trí cơ thể cao, không bị lún,đệm thịt dày để chống nóng.
-Chân dài
-Bướu mỡ lạc đà.
-Màu lông nhạt, giống màu cát.
-Vị trí ở cao so với cát nóng, nhảy xa hạn chế ảnh hưởng của cát nóng.
-Nơi dự trữ nước.
-Dễ lẩn trốn kẻ thù.
Tập tính
-Mỗi bước nhảy cao, xa.
-Di chuyển bằng cách quang thân.
-Hoạt động vào ban đêm.
-Khả năng đi xa.
-Khả năng nhịn khát.
-Chui rúc sâu trong cát.
-Hạn chế tiếp xúc với cát nóng.
-Hạn chế tiếp xúc với cát nóng.
-Thời tiết dịu mát hơn.
-Tìm nước vì vực nước ở xa nhau.
-Thời gian tìm nước đc rất lâu.
-Chống nóng.
c. Củng cố-luyện tập: (3’)
- GV cho HS làm bài tập TNo
d. Hướng dẫn học bài: (2’)
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
.........................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .
- Nội dung .
.

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_tiet_60_bai_57_da_dang_sinh_hoc.doc