Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 18 đến 24
Câu 2:
*Đặc điểm chung của ngành ruột khoang :
+ Cơ thể có đối xứng toả tròn
+ Ruột dạng túi
+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai
* Vai trò:
Lợi ích:
- Trong tự nhiên:
+ Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
+ Có ý nhĩa sinh thái đối với biển
- Đối với đời sống:
+ Làm đồ trang trí, trang sức: san hô
+ Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô
+ Làm thực phẩm có giá trị
+ Hoá thạch san hô giúp nghiên cứu địa chất
Tác hại:
+ Một số loài gây độc ngứa cho người: sứa
+ Tạo đá ngầm: ảnh hưởng đến giao thông đường thuỷ
Câu 3:
*Dinh dưỡng
- Ống tiêu hoá: Miệng, hầu, ruột, hậu môn.
- Hầu phát triển hút chất dinh dưỡng nhanh, nhiều.
*Sinh sản
+ Cơ quan sinh dục
- Cơ thể phân tính
- Tuyến sinh dục dạng ống : Con đực 1ống, con cái 2 ống.
- Thụ tinh trong và đẻ 200.000 trứng mỗi ngày.
+ Vòng đời của giun đũa:
- Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành ấu trùng trong trứng.
- Người ăn phải ấu trùng đến ruộth non chui vào máu, đi qua gan, tim, phổi rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới ký sinh ở đây
(6’) GV: Yêu cầu học sinh làm việc độc lập với SGK thảo luận - Nước qua ống hút và khoang áo đem gì đến cho miệng và mang trai? - Nêu kiểu dinh dưởng của trai? HS: nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi GV: Chốt lại kến thức - Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa gì đối với môi trường HS: Trả lời. GV: Giải thích vai trò lọc nước của chúng III. Dinh dưỡng Thức ăn là các động vật nguyên sinh và vụn hữu cơ Ôxy trao đổi qua mang Hoạt động 4: Sinh sản (6’) GV: Cho học sinh thảo luận - Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng trong mang trai mẹ ? - Ý nghĩa của giai đoạn ấu trùng bám vào mang và da cá? HS: Thảo luận. GV: Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời. HS: Trả lời. GV: Chốt lại kiến thức. IV. Sinh sản - Trai phân tính - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng 4. Củng cố: (5’) Câu 1: Cho HS làm bài tập: viết (Đ) vào câu đúng hoặc (S) vào câu trả lời sai Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt Cơ trể trai sông gồm 3 phần đầu trai, thân trai và chân trai Trai di chuyển nhờ chân rìu Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào Cơ thể trai có đối xứng 2 bên Câu 2: Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đàm bảo cách tự vệ đó có hiệu quả. Câu 3: Nhiều ao đào thả cá, trai không thả mà tự nhiên có, tại sao? 5. Dặn dò: (2’) Häc bµi theo kÕt luËn vµ c©u hái trong SGK §äc môc : “ Em cã biÕt” Su tÇm tranh, ¶nh cña mét sè ®¹i diÖn th©n mÒm Tiết: 20 Ngày soạn: ... / ... / ... MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trình bày được các tập tính của thân mềm. - Nêu được tính đa dạng của ngành thân mềm qua các đại diện khác của ngành này như: ốc sên, vẹm, hàu, ốc nhồi 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu, kĩ năng hoạt động nhóm 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ động vật quý, tinh thần yêu thích bộ môn B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp - tái hiện C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Tranh ảnh của một số đại diện của thân mềm. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn : ốc sên, sò, mực, ốc nhồi D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.(1’) Lớp 7A Tổng số: Vắng: Lớp 7B Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Em hãy trình bày cấu tạo hình dạng của trai sông, cho biết chúng có hình thức dinh dưỡng như thế nào 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (2’) GV hỏi HS các em có thể bắt thân mềm ở những nơi nào? vậy những loài này có đặc điểm cấu tạo như thế nào , tập tính của chúng ra sao. Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Một số đại diện. (18’) GV: Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình 19 SGK, đọc chú thích: Nêu đặc điểm đặc trưng của mỗi đại diện? HS: Quan sát hình đọc thông tin thu nhận kiến thức, sau đó nêu đặc điểm của vỏ trai GV: + Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương? HS: Trả lời GV: Qua các đại diện GV yêu cầu HS ra nhận xét về: + Đa dạng loài? + Môi trường sống? + Lối sống? HS: Nhận xét. GV: Yêu cầu HS kể tên các loài đại diện ở địa phương. HS: Kể tên các loài đại diện có ở địa phương, cả lớp nhận xét sự đa dạng của động vật thân mềm I. Một số đại diện. - Ốc sên : Sống trên cây, ăn lá cây + Cơ thể chia 4 phần: Đầu thân, chân, áo. Hô hấp bằng phổi - Mực: Sống ở biển, vỏ tiêu giảm. Cơ thể 4 phần, di chuyển nhanh - Bạch tuộc: Sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua - Sò: 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu * Kết luận: - Thân mềm sống ở khắp nơi: nước, cạn, lá cây - Chúng có lối sống: vùi lấp, bò chậm chạp, di chuyển tốc độ cao Hoạt động 2: Một số tập tính ở thân mềm. (12’) GV: Yêu cầu học sinh làm việc đọc lập với SGK + Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? HS: Đọc thông tin thu nhận kiến thức nêu được: nhờ hệ thần kinh phát triển GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.6 SGK đọc kĩ chú thích thảo luận: + Ốc sên tự vệ bằng cách nào? + Ý nghĩa của tập tính đào lổ đẻ trứng của ốc sên? HS: Trao đổi trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu HS quan sát hình 19.7 đọc chú thích thảo luận : + Mực săn mồi như thế nào? + Hoả mù của mực có tác gì? + Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực? HS: Trả lời. GV: Rút ra kết luận II. Một số tập tính ở thân mềm 1. Tập tính đẻ trứng ở ốc sên - Đào lổ đẻ trứng giúp chúng có thể bảo vệ trứng b. Tập tính ở mực - Bắt mồi - Tự vệ lẩn tránh kẻ thù * Kết luận: Hệ thần kinh của thân mềm phát triển là cơ sở cho giác quan và tập tính phát triển thích nghi với đời sống. 4. Củng cố: (5’) - Kể các đại diện của thân mềm và chúng có đặc điểm gì khác với trai sông? - Ốc sên bò thường để lại dấu vết gì? - Em cần làm gì để bảo vệ các động vật có ích cho đời sống con người? 5. Dặn dò: (2’) - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “ Em có biết “ - Sưu tầm tranh ảnh về thân mềm, vỏ trai, ốc, mai mực Tiết: 21 Ngày soạn: ... / ... / ... QUAN SÁT MỘT SỐ THÂN MỀM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Quan sát, mô tả các chi tiết cấu tạo, đặc điểm sinh lí,đặc điểm cấu tạo đặc trưng của một số đại diện thân mềm - Phân tích được các cấu tạo : vỏ ; cấu tạo ngoài; cấu tạo trong - Nêu được tính đa dạng của ngành động vật thân mềm thông qua các đại diện khác của ngành này như: ốc sên, hến, vẹm, hàu, ốc nhồi.... 2. Kĩ năng: - Quan sát các bộ phận của cơ thể bằng mắt thường và kính lúp - Quan sát mẩu ngâm 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ động vật B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp - tái hiện C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Tranh, m« h×nh cÊu t¹o trong cña trai, mùc 2. Học sinh: - Mçi nhãm chuÈn : MÉu trai èc, mùc D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số. (1’) Lớp 7A Tổng số: Vắng: Lớp 7B Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ:(3’) - Em h·y tr×nh bµy cÊu t¹o h×nh d¹ng cña trai s«ng, cho biÕt chóng cã h×nh thøc dinh dìng nh thÕ nµo 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Quan sát thực tế một số thân mềm về đặc điểm bên ngoài, cấu tạo trong cũng như cấu tao vỏ. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Cấu tạo vỏ (10’) * Quan sát vỏ trai GV: Hướng dẫn các nhóm quan sát vỏ trai phân bịêt + Đầu , đuôi + Đỉnh vỏ tăng trưởng + Bản lề HS: Đại diện một vài nhóm phát biểu chỉ trên mẫu vật GV: Đánh giá nhận xét, chốt lại * Quan sát vỏ ốc GV: Hướng dẫn các nhóm quan sát vỏ ốc đối chiếu với hình 20.1 2 SGKđể nhận biết các bộ phận quan trọng rồi chú thích bằng số 1, 2,...vào hình HS: Đại diện một vài nhóm đọc kết quả Các nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Đánh giá nhận xét, chốt lại GV: Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 20.3 SGK điền số 1, 2,... vào hình HS: Quan sát. GV: Gọi một vài HS trả lời GV: chốt lại đúng sai 1. Cấu tạo vỏ: - Cấu tạo phức tạp nhất : Vỏ ốc - Vỏ tiêu giảm nhất : mai mực - Chức năng: + Che chở : Vỏ ốc + Nâng đỡ : mai mực Hoạt động 2: Cấu tạo ngoài: (10’) GV: Yêu cầu các nhóm quanh sát và phân biệt: * Trai: + áo trai, khoang áo, mang, thân, chân, cơ khép vỏ + Đối chiếu với hình 20.4 Điền các số 1, 2,... vào hình * ốc: + Tua, mắt, lỗ miệng, chân, thân, lỗ thở Điền chú thích vào hình 20.1 * Mực: Quan sát nhận biết các bộ phận Ghi chú thích vào hình 20.5 HS: Các nhóm quan sát và phân biệt. GV: Treo tranh câm hình 20.1, 20.4, 20.5 SGK Gọi đại diện 3 nhóm lên điền chú thích vào các hình HS: Đại diện các nhóm lên điền chú thích các nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Đánh giá kết quả của các nhóm 2. Cấu tạo ngoài: - Ít di chuyển: Trai sông, ốc sên,... - Di chuyển tích cực : Mực Hoạt động 3: Cấu tạo trong (10’) GV: Yêu cầu học sinh quan sát mẩu mổ HS: Quan sát mẫu trai mổ sẵn phân biệt các cơ quan: GV: Yêu cầu HS tiếp tục quan sát hình 20.6 Vận dụng kiến thức đã học Điền các số 1, 2, ...vào ô vuông HS: Quan sát và điền số GV: Yêu cầu đại diện các nhóm đọc kết quả. HS: Đại diện một vài nhóm đọc kết quả Các nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm 3, Cấu tạo trong: Hoạt động 4: Thu hoạch (5) GV: Hướng dẫn HS viết thu hoạch theo mẫu SGK HS: Lắng nghe GV: Có thể gợi ý một số đặc điểm của một số đại diện theo thứ tự bảng ( 70) SGK STT ốc Trai Mực 1 3 3 1 2 1 1 2+8 3 2 0 2 4 0 0 Nhiều 5 0 Nhiều 0 6 Ruột, mang, túi mực 4, Thu hoạch 4. Củng cố: (4’) - §äc môc "Em cã biÕt" - Tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi 5. Dặn dò: (1’) - Học bài củ, đọc mục: Em có biết. - Xem trước bài: Bài 21: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Thân mềm. Kẻ bảng 1, 2 ( sgk – trang 72) vào vở. Tiết: 22 Ngày soạn: ... / ... / ... ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm của ngành động vật thân mềm. Trình bày được các đặc trưng của ngành. - Nêu được tính đa dạng của ngành động vật thân mềm thông qua các đại diện khác của ngành này như: ốc sên, hến, vẹm, hàu, ốc nhồi.... - Nêu được vai trò cơ bản của ngành Thân mềm đối với con người. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng khái quát, làm việc độc lập với sách giáo khoa. 3. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ động vật B. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp - tái hiện C. Chuẩn bị giáo cụ 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to H21. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới, kẻ bảng 1, 2 trang 72 sgk. D. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.(1’) Lớp 7A Tổng số: Vắng: Lớp 7B Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Nhận xét bài thu hoạch 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (2’) Ngµnh th©n mÒm cã sè loµi rÊt lín, chóng cã cÊu t¹o vµ lèi sèng phong phó. Bµi häc h«m nay chóng ta sÎ t×m hiÓu ®Æc ®iÓm vµ vai trß cña th©n mÒm b. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Đặc điểm chung (22’) GV: Yêu cầu học sinh quan sát kĩ hình 21và hình 19 SGK, thảo luận : + Nêu đặc điểm đặc chung của thân mềm? +Lựa chọn các cụm từ để hoàn thành bảng 1? HS: Quan sát hình đọc thông tin thu nhận kiến thức,thảo luận thống nhất ý kiến điền vào bảng. GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. HS: Đại diện nhóm lên điền vào bảng 1, các nhóm khác nhận xét bổ sung GV: Chốt lại kiến thức chuẩn I. Đặc điểm chung: Đại diện
File đính kèm:
- sinh 7 tiet 1824 theo chuan.doc