Giáo án môn Sinh học Lớp 6 - Tiết 65: Bài tập
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Nhằm cũng cố và khắc sâu kiến thức:
+ ĐĐ của thực vật hạt kín, những điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
+ Thực vật có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí oxi và cacbonic trong không khí, vai trò của thực vật, động vật đối với con người.
+ Thế nào là động vật qúy hiếm.
Ngày soạn: 16/04/2012 Ngày giảng: Sinh 6 A 65 #N/A Sinh 6 B 65 #N/A Sinh 6 C 65 #N/A Sinh 6 D 65 #N/A Sinh 6 E 65 #N/A Tiết 65 BÀI TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Nhằm cũng cố và khắc sâu kiến thức: + ĐĐ của thực vật hạt kín, những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. + Thực vật có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí oxi và cacbonic trong không khí, vai trò của thực vật, động vật đối với con người. + Thế nào là động vật qúy hiếm. b. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết, so sánh. - KNS: Rèn kỹ năng quan sát, sử lý thông tin, lắng nghe, ứng dụng giải quyết các vấn đề, làm việc độc lập và làm việc theo nhóm, đưa ra những ý kiến của mình. c. Thái độ: - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của giáo viên: - Các câu hỏi bài tập. b. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại kiến thức. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ.(5’) Câu hỏi Đáp án -?: Nêu đặc điểm cáu tạo và cách dd của địa y? - Gồm những sợi tế bào tảo màu xanh xen lẫn với những sợi nấm chằng chịt không màu. - Các sợi nầm hút nước và muối khoáng cung cấp cho tảo. Tảo quang hợp tạo ra chất hữu cơ nuôi sống 2 cơ thể b. Giảng bài mới. (39’) *Đặt vấn đề vào bài mới: Để giúp khắc sâu kiến thức, giải quyết các vấn đề còn vướng mắc. Hôm nay ta sẽ tiến hành tiết bài tập?. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv đặt câu hỏi. + Câu 1. Cần phải thiết kế TN ntn để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống? + C2: Theo các bạn, những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn à điều đó đúng hay sai? + C3: 1 HS nói rằng: Hạt lạc gồm: Vỏ, phôi, chất dd dự trữ: theo bạn đúng không? Vì sao? + C4: Vì sao phải trồng cây gây rừng? - C5: Vì sao nói “Rừng là lá phổi xanh” ? - C6: TV có vai trò ntn đối với Đv? - C7: Kể tên những TV hạt kín có giá trị kinh tế? - C8: Hút thuốc lá có hại ntn? - C9: Thái độ bản thân đối với những tệ nạn ma tuý? Hành động cụ thể? - C10: Thế nào là những TV quý? - C11: Cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của TV? - C12: Con người sử dụng TV để phục vụ đời sống ntn? + Câu 1: Làm nhiều cốc TN với đk bên ngoài giống nhau (nhiệt độ, nước, kk), chỉ khác chất lượng hạt giống. + C2: Những hạt có trọng lượng nhẹ sẽ rơi chậm, và được gió thổi đi xa hơn những hạt có trọng lượng ngược lại à điều đó đúng. + C3: Hạt lạc giống hạt đậu (đen, xanh) chỉ gồm 2 bộ phận: Vỏ và phôi. Vì chất dinh dưỡng dự trữ chức trong 2 lá mầm của phôi à chưa đúng. + C4: Rừng điều hoà lượng khí oxi và cacbonic, giảm ô nhiểm. Chống lũ lụt, hạn hán, xói mòn. Cung cấp nơi ở, làm thức ăn cho động vật, con người, làm nguyên vật liệu. - C5: Điều hoà khí, cung cấp khí oxi cần thiết của sự sống. Rừng hấp thu khí cacbonic, giảm ô nhiểm môi trường. - C6: TV cung cấp oxi, thức ăn cho Đv. Cung cấp nơi ở, sinh sản cho Đv. - C7: Cây xoài, măng cụt, cam - C8: Có hại cho bản thân, cho người khác: Tổn hại kinh tế, ung thư phổi, vướng tệ nạn XH. - C9: Không thử, không sử dụng. Tham gia tuyên truyền, phòng chống ma tuý. Tố giác những người buôn bán ma tuý. - C10: Là Tv có giá trị cuộc sống, có xu hướng ngày càng cạn kiệt do khai thác quá mức. - C11: Tuyên truyền về vai trò của đa dạng TV. Ngăn chặn phá rừng. Hạn chế sự khai thác quá mức cài loài TV quý. Xây dựng các khu bảo tồn sinh quyển. - C12: Thực vật có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người. Đặc biệt là TV hạt kín có giá trị kinh tế cao, cung cấp lương thực, thực phẩm, dược liệu, nguyện vật liệu Con người sử dụng tất cả các bộ phận của TV tuỳ thuộc vào tính chất sử dụng. - Bài. Hạt và các bộ phận của hạt. Những đk cần cho hạt nảy mầm. - Bài: Phát tán của quả và hạt. - Bài TV góp phần điều hoà khí hậu. - Bài vai trò của TV đối với Đv và đời sống con người. - Bài bảo vệ sự đa dạng của Tv. - Bài vai trò của TV đối với ĐV và đời sống con người. c. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) Học bài. Ôn tập các chương: VIII; IX; X. Chuẩn bị kiểm tra HK II. * RÚT KINH NGHIỆM: - Thời gian giảng toàn bài: - Thời gian dành cho từng phần: . ......................................................................................................................... - Phương pháp giảng dạy: . - Nội dung . .
File đính kèm:
- Copy (65) of T37.doc