Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Năm học 2007-2008

A.MỤC TIÊU:

- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ba nhóm chim chạy, chim bay và chim bơi cùng với từng loại đại diện của từng nhóm.

- Trình bày được đặc điểm của đà điểu và chim cách cụt thích nghi với đời sống của chúng.

- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những bộ chim khác trong nhóm chim bay thích nghi với những điều kiện đời sống đặc trưng của chúng.

- Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim.

- Tìm hiểu vai trò của chim đối với đời sống con người.

B.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

Tranh vẽ: - Đà điểu úc. - Chim cánh cụt - Đại diện 1 số chim bay.

Đồ dùng: - Bảng phụ.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

1. Bài củ:

HS1: Trình bày đặc điểm chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn?

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của nhóm chim chạy, chim bơi và chim bay thích nghi điều kiện sống

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 46: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết: 46
 NS :19-02-08
 ND:20-02-08
đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
a.mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt ba nhóm chim chạy, chim bay và chim bơi cùng với từng loại đại diện của từng nhóm.
- Trình bày được đặc điểm của đà điểu và chim cách cụt thích nghi với đời sống của chúng.
- Trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của đại diện của những bộ chim khác trong nhóm chim bay thích nghi với những điều kiện đời sống đặc trưng của chúng.
- Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim.
- Tìm hiểu vai trò của chim đối với đời sống con người.
b.đồ dùng dạy-học:
Tranh vẽ: - Đà điểu úc. - Chim cánh cụt - Đại diện 1 số chim bay.
Đồ dùng: - Bảng phụ.
c.hoạt động dạy-học:
1. Bài củ:
HS1: Trình bày đặc điểm chim bồ câu thích nghi đời sống bay lượn?
2. Bài mới:
Hoạt động1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của nhóm chim chạy, chim bơi và chim bay thích nghi điều kiện sống
Hoạt động của GV&HS
Hướng dẫn học sinh sử dụng thông tin và hình vẽ thảo luận trả lời câu hỏi mục ẹ phần 1-2 sgk.
Hoạt động nhóm, sử dụng thông tin mục I-1,2 và hình vẽ 44.1-2 trả lời câu hỏi.
?Đặc điểm cấu tạo của đà điểu, chim cánh cụt thích nghi với đời sống
- Đại diện 1-2 nhóm trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Giáo viên thuyết trình.
Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ, sử dụng gợi ý để hoàn thành bảng trang 145.
HS phân tích thông tin điền vào bảng sgk
GV giới thiệu thêm 1 số bộ khác của nhóm chim bay.
GV cho HS xem 1 số hình ảnh về các loài chim có ở Việt Nam.
?Vì sao nói lớp chim rất đa dạng
Nội dung
I. Các nhóm chim
9600 loài: 27 bộ, 3 nhóm.
1. Nhóm chim chạy
Chim chạy (đà điểu) cánh ngắn yếu, chân cao to khoẻ, có 2-3 ngón.
2. Nhóm chim bơi
Chim bơi (cánh cụt) cánh dài khoẻ, có lông không thấm nước, chân ngắn, 4 ngón có màng bơi.
3. Nhóm chim bay
Hoạt động2: Tìm hiểu đặc điểm chung của lớp chim
Hoạt động của GV&HS
GV yêu cầu HS thảo luận
?Nêu đặc điểm chung lớp chim
Nội dung
II. Đặc điểm chung
-Cơ thể có lông vũ bao phủ 
-Chi trước biến đổi thành cánh 
-Có mỏ sừng 
-Phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp 
-Tim 4 ngăn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi 
-Là động vật hằng nhiệt 
-Trứng có vỏ đá vôi, được ấp nở nhờ thân nhiệt của bố mẹ.
Hoạt động3: Tìm hiểu vai trò của chim
Hoạt động của GV&HS
Hướng dẫn học sinh sử dụng thông tin trả lời câu hỏi.
?Chim có vai trò gì cho con người và cho thí nghiệm.
HS độc lập làm việc trả lời câu hỏi.
GV: hiện nay do việc săn bắn chim không được kiểm soát nên số lượng chúng đang ngày càng suy giảm.
Chúng ta phải làm gì?
Nội dung
III. Vai trò của chim
Cho con người tiêu diệt các loài động vật có hại cho N2, công nghiệp, cung cấp thực phẩm lông, săn mồi, làm cảnh
Phá hoại cây trồng, bắt động vật nuôi.
TN: Giúp phát tán quả và hạt, thụ phấn.
- Không săn bắt chim.
- Bảo vệ nơi chim làm tổ, chim kiếm ăn.
3. Củng cố:
HS đọc kết luận sgk
d. kiểm tra - đánh giá
e.dặn dò:
Học bài theo vở ghi và sgk
Làm bài tập 
Nghiên cứu bài 

File đính kèm:

  • docTiet46.doc