Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP

A. Muùc tieõu :

1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Có ý bảo vệ các loài động vật có ích.

B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kĩ năng tỡm kiếmvà xử lý thụng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tỡm hiểu ngành chõn khớp cũng như vai trũ thực tiễn của chúng trong thiên nhiên và đời sống con người.

- Kĩ năng lắng nghe tích cực.

- Kĩ năng ứng xử giao tiếp.

C. Phửụng phaựp giảng day: Sử dụng phương pháp nêu va giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK

D. Chuẩn bị giỏo cụ:

1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình trong bài

2. Học sinh: HS kẻ sẵn bảng 1,2,3 SGK tr.96,97 vào vở bài tập

E. Tieỏn trỡnh daùy hoùc:

1. Ổn ủũnh lụựp: kiểm tra sĩ số. (1)

2. Kieồm tra baứi cuỷ: khụng

3. Nội dung baứi mụựi:

a, Đặt vấn đề: (2)Các đại diện của ngành chân khớp gặp ở khắp nơi trên trái đất, tuy đa dạng nhưng chúng có những đặc điểm chung và có vai trũ lớn đối với thiên nhiên và đời sống con người

b, Triển khai bài dạy:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Khối 7 - Tiết 30: Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieỏt: 30	Ngày soạn: ./../..
Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp
A. Muùc tieõu :
1. Kiến thức: HS trình bày được đặc điểm chung, giải thích được sự đa dạng, nêu được vai trò thực tiễn của ngành chân khớp
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích tranh, kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thỏi độ: Có ý bảo vệ các loài động vật có ích.
B. Cỏc kĩ năng sống được giỏo dục trong bài:
- Kĩ năng tỡm kiếmvà xử lý thụng tin khi đọc SGK, quan sỏt tranh ảnh để tỡm hiểu ngành chõn khớp cũng như vai trũ thực tiễn của chỳng trong thiờn nhiờn và đời sống con người.
- Kĩ năng lắng nghe tớch cực.
- Kĩ năng ứng xử giao tiếp.
C. Phửụng phaựp giảng day: Sử dụng phương pháp nêu va giải quyết vấn đề kết hợp hoạt động nhóm và làm việc với SGK
D. Chuẩn bị giỏo cụ: 
1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình trong bài 
2. Học sinh: HS kẻ sẵn bảng 1,2,3 SGK tr.96,97 vào vở bài tập
E. Tieỏn trỡnh daùy hoùc:
1. Ổn ủũnh lụựp: kiểm tra sĩ số. (1’)
2. Kieồm tra baứi cuỷ: khụng
3. Nội dung baứi mụựi:
a, Đặt vấn đề: (2’)Cỏc đại diện của ngành chõn khớp gặp ở khắp nơi trờn trỏi đất, tuy đa dạng nhưng chỳng cú những đặc điểm chung và cú vai trũ lớn đối với thiờn nhiờn và đời sống con người 
b, Triển khai bài dạy:
Hoaùt ủoọng cuỷa thaày vaứ troứ
Noọi dung kieỏn thửực
Hẹ1: Đặc điểm chung (10’)
- GV: Yêu cầu HS quan sát H29.1- 6 SGK và đoc các thông tin dưới hình→ lựa chọn các đặc điểm chung của ngành chân khớp.
- HS: Làm việc độc lập với SGK 
- HS: Thảo luận trong nhóm đánh dấu vào ô trống những đặc điểm lựa chọn.
- GV: Chốt lại bằng đáp án đúng : 1,3,4.
- HS: Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
1) Đặc điểm chung.
- Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ.
- Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động nhau
- Sự phát triển tăng trưởng gắn liền sự lột xác .
Hẹ2: Sự đa dạng ở chân khớp (10’)
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 tr.96 SGK 
- HS: Vân dụng kiến thức trong ngành để đánh dấu và điền bảng 1 
- GV: Kẻ bảng gọi HS lên làm 
- HS: 1 vài HS lên hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung
- GV: Chốt lại bằng bảng chuẩn kiến thức
*GV: Cho HS thảo luận hoàn thành bảng 2 tr.97 SGK
- HS: Tiếp tục hoàn thành bảng 2 
- GV: Kẻ sẵn bảng gọi HS lên điền bài tập 
- HS: Một vài HS hoàn thành bảng lớp nhận xét bổ sung.
- GV: Chốt lại kiến thức đúng.
- GV: Vì sao chân khớp đa dạng về tập tính?
2) Sự đa dạng ở chân khớp 
- Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính.
HĐ3: Vai trò thực tiễn (15’)
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 3 SGK tr.97.
- HS: Dựa vào kiến thức của ngành và hiểu biết của bản thân, lựa chon những đại diện có ở địa phương điền vào bảng 3
- GV: Cho HS kể tên các đại diện có ở địa phương mình.
- HS: 1 vài HS báo cáo kết quả
- GV: Tiếp tục cho HS thảo luận
+ Nêu vai trò của chân khớp đối với tự nhiên và đời sống ?
- HS: Thảo luận trong nhóm nêu được lợi ích và tác hại của chân khớp 
- GV: Chốt lại kiến thức.
3) Vai trò thực tiễn.
- Lợi ích: Cung cấp thực phẩm cho con người, là thức ăn của động vật khác, làm nguồn thuốc chữa bệnh, thụ phấn cho cây trồng, làm sạch môi trường 
- Tác hại: Làm hại cây trồng, làm hại cho nông nghiệp, hại đồ gỗ tàu thuyền, là vật trung gian truyền bệnh
Củng cố: (5’)
- Đặc điểm nào giúp chân khớp phân bố rộng rãi?
- Đặc điểm đặc trưng để nhận biết chân khớp?
- Lớp nào trong ngành chân khớp có giá trị thực phẩm lớn nhất?
Dặn dũ: (2’)
Học bài theo câu hỏi SGK 
Đọc lại toàn bộ phần Động vật khụng xương sống
Xem trước bài 30 “Ôn tập phần I - Động vật không xương sống”

File đính kèm:

  • docsinh 7 tiet 30 theo chuan co KNS.doc