Giáo án Sinh học 7 - Tiết 34+35 - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức

 - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.

 - Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ và quan sát bộ xương cá.

 2. Kĩ năng

 - Mổ trên động vật có xương sống.

 - Hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp.

 - So sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK.

 - Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.

 3. Thái độ

 - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy và học

 1. Giáo viên.

 + Mẫu cá chép

 + Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.

 2. Học sinh

 + 1 con cá chép (cá giếc)

 + Khăn lau, xà phòng.

III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

 Thực hành - thí nghiệm, trực quan, trình bày 1 phút.

IV. Tổ chức giờ học.

 1. Ổn định tổ chức. (1 phút)

 Sĩ số:

 2. Khởi động. (4 phút)

 Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung của cá?

 Giới thiệu bài mới: Kể tên các cơ quan bên trong của cá? HS trả lời, GV vậy các bộ phận này nằm ở vị trí nào tiết học hôm nay sẽ thấy rõ vị trí của các cơ quan đó.

 3. Các hoạt động

Hoạt động 1: Tổ chức thực hành ( 4 phút)

- GV phân chia nhóm thực hành.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.

- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).

 

 

Hoạt động 2: Tiến trình thực hành ( 31 phút)

Mục tiêu: Biết được các bước tiến hành mổ cá, quan sát mẫu mổ.

Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và thực hiện viết tường trình

a. Cách mổ:

- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).

- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).

- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 7 - Tiết 34+35 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/12/2013
Ngày giảng: 12/12/2013
Tiết 34
Bài 32: Thực hành: mổ cá
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Xác định được vị trí và nêu rõ vai trò một số cơ quan của cá trên mẫu mổ.
 - Nhận dạng được một số nội quan của cá trên mẫu mổ và quan sát bộ xương cá.
 2. Kĩ năng
 - Mổ trên động vật có xương sống.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực, giao tiếp.
 - So sánh, đối chiếu mẫu vật với hình vẽ SGK.
 - Quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm được phân công.
 3. Thái độ
 - Có ý thức nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
 + Mẫu cá chép 
 + Bộ đồ mổ, khay mổ, đinh ghim.
 2. Học sinh
 + 1 con cá chép (cá giếc)
 + Khăn lau, xà phòng.
III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 Thực hành - thí nghiệm, trực quan, trình bày 1 phút.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số:
 2. Khởi động. (4 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm chung của cá?
 Giới thiệu bài mới: Kể tên các cơ quan bên trong của cá? HS trả lời, GV vậy các bộ phận này nằm ở vị trí nào tiết học hôm nay sẽ thấy rõ vị trí của các cơ quan đó.
 3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành ( 4 phút)
- GV phân chia nhóm thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành (như SGK).
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành ( 31 phút)
Mục tiêu: Biết được các bước tiến hành mổ cá, quan sát mẫu mổ.
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát và thực hiện viết tường trình
a. Cách mổ:
- GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).
- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tường trình
- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của học sinh
- HS thực hành theo nhóm 4-6 người
- Mỗi nhóm cử ra:
	+ Nhóm trưởng: điều hành chung.
	+ Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.
- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
	+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
	+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Nhận xét vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
- Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Tổng kết
- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình
- GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm.
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
- GV đánh giá việc học của HS
- Trình bày 1 phút: Các bước mổ cá.
- Cho điểm 1-2 nhóm có kết quả tốt.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
 - Xem lại bài thực hành.
 - Ôn tập lại chương trình từ đầu năm, giờ sau ôn tập học kì 1.
Ngày soạn: 10/12/2013
Ngày giảng: 13/12/2013
Tiết 35. Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 Khái quát lại kiến thức trong phần động vật không xương sống về:
 - Tính đa dạng của động vật không xương sống.
 - Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.
 - Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành.
 - ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng
 - Có kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
 - Tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Hợp tác, lắng nghe tích cực.
3. Thái độ
 Thấy được tầm quan trọng chung của ĐVKXS và ĐVCXS đối với con người và đối với tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy và học
 1. Giáo viên.
 Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
 2. Học sinh.
 Ôn tập các kiến thức từ đầu năm.
III. Phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
 Dạy học nhóm, trình bày 1 phút, vấn đáp – tìm tòi.
IV. Tổ chức giờ học.
 1. ổn định tổ chức. (1 phút)
 Sĩ số: ........................................................
 2. Khởi động. (1 phút)
 Kiểm tra bài cũ: Không
 Giới thiệu bài mới: Kể tên một số ngành ĐVKXS mà chúng ta đã học? HS trả lời, GV dẫn dắt vào bài
 3. Các hoạt động
Hoạt động 1: Tính đa dạng của động vật không xương sống ( 15 phút)
 Mục tiêu: Khái quát được tính đa dạng của ĐVKXS
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc đặc điểm của các đại diện, đối chiếu với hình vẽ ở bảng 1 trang 99 SGK và làm bài tập:
+ Ghi tên ngành vào chỗ trống
+ Ghi tên đại diện vào chỗ trống dưới hình.
- GV gọi đại diện lên hoàn thành bảng
- GV chốt đáp án đúng
- Từ bảng 1 GV yêu cầu HS:
+ Kể thêm các đại diện ở mỗi ngành.
+ Bổ sung đặc điểm cấu tạo trong đặc trưng của từng lớp động vật.
- GV yêu cầu HS nhận xét tính đa dạng của động vật không xương sống.
- HS tự điền kiến thức đã học vào các hình vẽ, tự điền vào bảng 1.
+ Ghi tên ngành của 5 nhóm động vật.
+ Ghi tên các đại diện.
- Một vài HS viết kết quả, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS vận dụng kiến thức để bổ sung:
+ Tên đại diện
+ Đặc điểm cấu tạo
- Các nhóm suy nghĩ thống nhất câu trả lời.
I. Tính đa dạng của động vật không xương sống
Động vật không xương sống đa dạng về cấu tạo, lối sống nhưng vẫn mang đặc điểm đặc trưng của mỗi ngành thích nghi với điều kiện sống.
Hoạt động 2: Sự thích nghi của động vật không xương sống ( 12 phút)
 Mục tiêu: Khái quát được sự thích nghi của ĐVKXS
 Đồ dùng dạy học: Bảng phụ bảng 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Chọn ở bảng 1 mỗi hàng dọc (ngành) 1 loài.
+ Tiếp tục hoàn thành các cột 3, 4, 5, 6
- GV gọi HS hoàn thành bảng.
- GV lưu ý HS có thể lựa chọn các đại diện khác nhau, GV chữa hết các kết quả của HS
- HS nghiên cứu kĩ bảng 1 vận dụng kiến thức đã học, hoàn thành bảng.
- Một vài HS lên hoàn thành theo hàng ngang từng đại diện, lớp nhận xét, bổ sung.
II. Sự thích nghi của động vật không xương sống
STT
Tên động vật
Môi trường sống
Sự thích nghi
Kiểu dinh dưỡng
Kiểu di chuyển
Kiểu hô hấp
1
Trùng giày
Hoạt động 3: Tầm quan trọng thực tiễn của động vật
không xương sống ( 11 phút)
 Mục tiêu: Khái quát được tầm quan trọng của ĐVKXS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin bảng 3 và ghi tên loài vào ô trống thích hợp.
- GV gọi HS lên điền bảng
- GV bổ sung thêm các ý nghĩa thực tiễn khác.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
* Tích hợp môi trường:
Môi trường có mối quan hệ thế nào với chất lượng cuộc sống của con người?
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
- HS lựa chọn tên các loài động vật ghi vào bảng 3.
- 1 HS lên điền, lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS bổ sung thêm.
- Môi trường có tốt thì chất lượng con người mới tốt được.
- Cần trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng.
Không vứt rác bừa bãi...
Tầm quan trọng
Tên loài
- Làm thực phẩm
- Có giá trị xuất khẩu
- Được chăn nuôi
- Có giá trị chữa bệnh
- Làm hại cơ thể động vật và người
- Làm hại thực vật
- Làm đồ trang trí
- Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực
- Tôm, cua, mực
- Tôm, sò, cua
- Ong mật
- Sán lá gan, giun đũa
- Châu chấu, ốc sên
- San hô, ốc
4. Kiểm tra - Đánh giá. (4 phút)
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Em hãy chọn các từ ở cột B sao cho tương ứng với câu ở cột A.
Cột A
Cột B
Đáp án
1- Cơ thể chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể.
2- Cơ thể đối xứng toả tròn, thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào.
3- Cơ thể mềm, dẹp, kéo dài hoặc phân đốt
4- Cơ thể mềm, thường không phân đốt và có đá vôi
5- Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin, có phần phụ phân đốt.
a- Ngành chân khớp
b- Các ngành giun
c- Ngành ruột khoang
d- Ngành thân mềm
e- Ngành động vật nguyên sinh
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1 phút)
	- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương.
 - Ôn tập phần các lớp cá tiết sau kiểm tra học kì II.

File đính kèm:

  • docTiet 34.doc