Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể - Năm học 2012-2013

I/ MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài: số lượng, hình dạng, cấu trúc

-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.

-Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng .

2/ Kĩ năng: Rèn luyện được kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.

3/ Thái độ : Có thế giới quan duy vật biện chứng.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC

1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 ; 8.2 ; 8.3; 8.4; 8.5 (SGK)

2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài

III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định lớp: 9A1

 9A2

2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập 2 HS

3/ Các hoạt động dạy và học:

a/ Vào bài: Qua chương I, chúng ta đã được biết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Vậy nhờ đâu tính trạng được di truyền qua các thế hệ?

b/ Phát triển bài:

Hoạt động 1: NHẬN BIẾT TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NST.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 655 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 8: Nhiễm sắc thể - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:4	Ngày soạn: 15/09/2012
Tiết: 8	Ngày dạy: 21/09/2012	
CHƯƠNG 2 NHIỄM SẮC THỂ
BÀI 8: NHIỄM SẮC THỂ
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nêu được tính chất đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài: số lượng, hình dạng, cấu trúc
-Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân.
-Nêu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng .
2/ Kĩ năng: Rèn luyện được kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3/ Thái độ : Có thế giới quan duy vật biện chứng.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
1/ Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ phóng to các hình 8.1 ; 8.2 ; 8.3; 8.4; 8.5 (SGK)
2/ Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: 9A1
 9A2
2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập 2 HS
3/ Các hoạt động dạy và học:
a/ Vào bài: Qua chương I, chúng ta đã được biết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (gen) quy định. Vậy nhờ đâu tính trạng được di truyền qua các thế hệ? 
b/ Phát triển bài:
Hoạt động 1: NHẬN BIẾT TÍNH ĐẶC TRƯNG CỦA BỘ NST.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- YC HS nghiên cứu thông tin SGK mục I.
+ Tính đặc trưng của NST là gì?
- GV lưu ý: bộ NST chứa các cặp tương đồng gọi là NST lưỡng bội (2n). bộ NST trong giao tử chỉ chứa một NST trong cặp tương đồng gọi là bộ NST đơn bội (n)
+ Bộ NST còn được đặc trưng bởi những yếu tố nào?
- YCHS nghiên cứu B 8 ; Quan sát h 8.2 SGK.
+ Số lượng NST trong bộ có phản ánh trình độ tiến hoá của loài không?
+ Mô tả bộ NST của ruồi giấm về hình dạng và số lượng?
- YC đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét và đánh giá.
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
+ NST tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau về hình dạng kích thước. 1 có nguồn gốc từ mẹ, 1 có nguồn gốc từ bố
- HS lắng nghe
+ Còn đặc trưng bởi: số lượng và hình dạng
- Tìm hiểu nội dung bảng 8 
+ Mức độ tiến hoá không phụ thuộc vào SL NST mà phụ thuộc vào cấu trúc của NST.
+ Số lượng NST trong tế bào là: 8.
+ Hình dạng: hình chữ V, hình que, hình hạt.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Tiểu kết: - Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng xác định.
Hoạt động 2: XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA NST.	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu cầu HS đọc to thông tin SGK kết hợp với hình vẽ 8.4 và 8.5 SGK.
+ Cho biết cấu trúc của NST?
+ NST có hình dạng đặc trưng ở giai đoạn nào của quá trình phân bào?
-GV: Mỗi cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử AND va protein loại histon
- HS nghiên cứu thông tin SGK mục II, kết hợp với quan sát tranh vẽ.
+ Ở kì giữa của quá trình nguyên phân NST có hình dạng đặc trưng. Cấu trúc gồm 2 crômatit gắn với nhau ở tâm động.
+ Kì giữa
Tiểu kết: - Ở kì giữa của quá trình phân chia tế bào, NST có cấu trúc điển hình gồm 2 crômatit đính với nhau ở tâm động.
Hoạt động 3: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG CỦA NST.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Yêu càu HS đọc to thông tin phần III ở SGK
+ NST có chức năng gì
- GV: NST là cấu trúc mang gen (có bản chất là ADN) nên bất cứ những biến đổi nào về số lượng và cấu trúc của NST cũng sẽ gây ra biến đổi ở các TT di truyền. NST có khả năng tự nhân đôi, nên các tính trạng di truyền được sao chép lại
- HS nghiên cứu thông tin SGK.
+ NST là cấu trúc mang gen. NST có khả năng tự nhân đôi nhờ thành phần cấu tạo nên nó là AND (khả năng tự sao của nó) vì vậy nó được xem là cơ sở vật chất của hiện tượng di truyền ở cấp độ tế bào
- HS chú ý lắng nghe và thu nhận thông tin về chức năng của NST.
Tiểu kết: - NST là cấu trúc mang gen có bản chất là AND, chính nhờ khả năng tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NS, nhờ đó các gen qui định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể
IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
1/ Củng cố - đánh giá : - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK, trả lời câu 3 SGK.
2/ Nhận xét - Dặn dò: VN học thuộc và làm bài tập 1 , 2, 3 SGK.

File đính kèm:

  • doctiet 8 2012 2013(1).doc