Giáo án môn Sinh học 8 - Tiết 24: Vệ sinh hô hấp - Năm học 2014-2015
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể được các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao, phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Tập thở sâu
3. Thái độ:
-Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại. Ý thức bảo vệ môi trường.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Hình ảnh ô nhiễm không khí và tác hại, các vận động viên có rèn luyện tốt.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Xem trước bài. Sưu tầm tư liệu như trên.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp: 8A1
8A2
8A3
2/ Kiểm tra bài cũ: + Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì?
+ Dung tích sống là gì ? Làm thế nào để tăng dung tích sống?
3/ Các hoạt động dạy và học:
a.Mở bài : Theo số liệu thống kê của các cơ quan chức năng thì hơn 25% bệnh nhân đến khám bác sĩ là do mắc bệnh đường hô hấp. Vậy, nguyên nhân nào gây ra các hậu quả tai hại đó? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
b.Phát triển bài :
Tuần: 12 Ngày soạn: 01/11/2014 Tiết: 24 Ngày dạy: 05/11/2014 Bài 22: VỆ SINH HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kể được các bệnh chính về cơ quan hô hấp (viêm phế quản, lao, phổi) và nêu các biện pháp vệ sinh hô hấp. Tác hại của thuốc lá. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Kĩ năng hoạt động nhóm. - Tập thở sâu 3. Thái độ: -Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại. Ý thức bảo vệ môi trường. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Hình ảnh ô nhiễm không khí và tác hại, các vận động viên có rèn luyện tốt. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Xem trước bài. Sưu tầm tư liệu như trên. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Ổn định lớp: 8A1 8A2 8A3 2/ Kiểm tra bài cũ: + Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì? + Dung tích sống là gì ? Làm thế nào để tăng dung tích sống? 3/ Các hoạt động dạy và học: a.Mở bài : Theo số liệu thống kê của các cơ quan chức năng thì hơn 25% bệnh nhân đến khám bác sĩ là do mắc bệnh đường hô hấp. Vậy, nguyên nhân nào gây ra các hậu quả tai hại đó? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này. b.Phát triển bài : Hoạt động 1: XÂY DỰNG BIỆN PHÁP BẢO VỆ HỆ HÔ HẤP TRÁNH CÁC TÁC NHÂN CÓ HẠI HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK. Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: +Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp? + Kể tên một số bệnh về hệ hô hấp? +Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại? -GV gọi đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung hoàn chỉnh kiến thức . -GV tóm tắt thành 3 vấn đề: Bảo vệ môi trường chung. Môi trường làm việc. Bảo vệ chính mình. + Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường trong sạch ở trường lớp? + Em hiểu gì về tác hại của thuốc lá? Để tránh các tác hại do khói thuốc là phải làm gì? - Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK bảng 22 t72 trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời. + Bụi, khí độc hại, vi khuẩn + Lao, viêm amidan, ung thư phổi + Xây dựng môi trường trong sạch, đeo khẩu trang, không hút thuốc lá -Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung và phân tích cơ sở của các biện pháp tránh các tác nhân gây hại. + Không vứt rác bừa bãi, xé giấy, khạc nhổ bừa bãi Tuyên truyền cho các bạn khác cùng tham gia. + Khói thuốc lá chứa chất nicotin có thể gây ung thư phổi cho cả người hút và người tiếp xúc với khói thuốc. Do đó không nên hút thuốc, cấm hút thuốc ở nơi công cộng, công sở Tiểu kết: - Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: Bụi, chất khí độc, vi sinh vật Gây nên các bệnh: Lao phổi, viêm phổi, ngộ độc, ung thư phổi -Biện pháp bảo vệ tránh các tác nhân gây hại: +Xây dựng môi trường trong sạch +Không hút thuốc lá; +Đeo khẩu trang trong khi lao động và nơi có nhiều bụi. Hoạt động 2: XÂY DỰNG CÁC BIỆN PHÁP LUYỆN TẬP ĐỂ CÓ MỘT HỆ HÔ HẤP KHỎE MẠNH HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin SGK Kết hợp thực tế, trả lời câu hỏi: +Vì sao khi tập luyện thể thao đúng cách thì cò được dung tích sống lí tưởng? + Giải thích vì sao khi hít thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp? -GV bổ sung thêm: Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích cặn. Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực. Dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn. Ở độ tuổi phát triển luyện tập thì khung xương sườn mở rộng sau tuổi đó thì không phát triển được nữa. Khi thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp. +Hãy đề ra biện pháp luyện tập để có hệ hô hấp khỏe mạnh? +Quá trình luyện tập để tăng dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào? - Yêu cầu hs rút ra kết luận -Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK, kết hợp thực tế rèn luyện của bản thân trả lời: + Tập thường xuyên từ nhỏ tăng thể tích lồng ngực. + Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra ngoài. -HS trình bày, HS khác bổ sung nhận xét. -HS tự hòan thiện kiến thức. + Tránh các tác nhân có hại cho đường hô hấp. Luyện tập thể dục thể thao, hít thở sâu + Giới tính, tình trạng sức khỏe, luyện tập -Học sinh tự rút ra kết luận . Tiểu kết: - Cần luyện tập thể dục thể thao phối hợp với tập thở sâu và nhịp thở thường xuyên từ bé sẽ có hệ hô hấp khỏe mạnh. - Luyện tập thể dục thể thao phải vừa sức và rèn luyện từ từ. IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố: - Học sinh đọc kết luận SGK. Trả lời câu hỏi: + Trong môi trường có nhiều tác nhân gây hại cho hệ hô hấp mỗi chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ chính mình? 2. Dặn dò: -Học bài trả lời câu hỏi sách giáo khoa -Đọc mục em có biết, Tìm hiểu về hô hấp nhân tạo V/ RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tiet 24 Ve sinh he ho hap.doc