Giáo án môn Sinh học 7 - Tuần 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
- Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
- Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
1. Ổn định (1)
2. KT (2)
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS
3. Bài mới (38)
Mở bài: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
Ngày soạn Ngày giảng Tiết 1- Bài 1 thế giới động vật đa dạng phong phú I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. - Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị - Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của chúng III. phương pháp: - Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm Iv. Tiến trình dạy - học. 1. ổn định (1’) 2. KT (2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS 3. Bài mới (38’) Mở bài: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào? Hoạt động của GV- HS Nội dung * HĐ1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (18’) - GV y/c HS quan sát H1.1 và 1.2 SGK/ 5,6 và trả lời câu hỏi: ?Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào - HS trả lời câu hỏi + Số lượng loài hiện nay khoảng 1,5 triệu loài. + Kích thước của các loài khác nhau. → 1 vài HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung - GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung - GV hỏi: ? Hãy kể tên các loài ĐV trong một mẻ lưới kéo trên biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, . ?Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu? - GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được. - HS qua thực tế thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống. + Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV: ?Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm? - HS: nêu được: Số lượng cá thể trong loài rất lớn. - GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật. - GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người. * HĐ2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (20’) - GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích SGK/7 - HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành BT Yêu cầu: + Dưới nước: Cá, tôm, mực... + Trên cạn: Báo, hươu, chuột, khỉ,... + Trên không: Chim, Kền kền, ong, bướm - GV y/c HS thảo luận rồi trả lời: ?Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực? ?Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực? ?Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao? - HS hoạt động nhóm (7’) nêu được: + Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt. + Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm phù hợp cho nhiều loài, TV phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn + Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới. + HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển... → HS đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét , bổ sung. - G chốt kiến thức: ?Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật - GV cho HS thảo luận toàn lớp. - Yêu cầu HS tự rút ra kết luận. - GV y/c HS đọc kết luận chung SGK 1. Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể - Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về số loài, kích thước cơ thể và số cá thể trong loài. 2. Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống - Động vật có ở khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống. 4. Củng cố (3’) - Yêu cầu HS làm phiếu học tập. * Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng: Câu 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do: a. Chúng có khả năng thích nghi cao. b. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa. c. Do con người tác động. Câu 2: Động vật đa dạng, phong phú do: a. Số cá thể nhiều b. Sinh sản nhanh c. Số loài nhiều d. Động vật sống ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. e. Con người lai tạo, tạo ra nhiều giống mới. g. Động vật di cư từ những nơi xa đến. 5. Hướng dẫn (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Kẻ bảng 1 trang 9 vào VBT. v. rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn Ngày giảng Tiết 2 - Bài 2 Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật i. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật. - Nêu được đặc điểm chung của động vật. - HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật. 2. Kỹ năng. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp. - Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn. ii. Chuẩn bị. - Tranh H2.1-2, bảng phụ iii. phương pháp: - Trực quan, hoạt động nhóm, đàm thoại iv. tiến trình dạy học. 1. ổn định (1’) 2. KTBC (10’) - Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không? - Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú? 3. Bài mới (30’) Mở bài: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào? Hoạt động của GV - HS Nội dung *HĐ 1: Phân biệt động vật với thực vật (10’) - GV y/c HS quan sát H2.1 thảo luận nhóm làm BT mục s SGK/9 - HS hoạt động nhóm hoàn thiện bảng. - GV: Gọi đại diện nhóm lên điền bảng - HS : Đại diện các nhóm lên bảng điền → Các nhóm khác theo dõi, nx, bs - GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng. - GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng 1 ở dưới. - HS theo dõi và tự sửa chữa bài. - GV y/c HS tiếp tục thảo luận: ? Động vật giống thực vật ở điểm nào? ? Động vật khác thực vật ở điểm nào? - HS : trả lời - GV: Nhận xét phần trả lời của HS - HS tự rút ra kết luận * HĐ2: Đặc điểm chung của động vật (5’) - GV: Y/c HS làm BT ở mục II trong SGK/10. - HS : Chọn 3 đặc điểm cơ bản của ĐV. - GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung. - GV thông báo đáp án: 1,3,4 - GV:y/c HS rút ra kết luận. * HĐ3: Sơ lược phân chia giới động vật (5’) - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua H2.2 SGK/12. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản. - HS nghe và ghi nhớ kiến thức. * HĐ 4: Tìm hiểu vài trò của động vật (10’) - GV: y/c HS hoạt động nhóm hoàn thành bảng 2 SGK/11: Động vật với đời sống con người. - GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài. - HS: trao đổi nhóm hoàn thành bảng 2. → Đại diện nhóm điền bảng các nhóm khác nx, bs - GV: Chốt lại kiến thức - GV: ? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người - HS nêu được : Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người. - GV yêu cầu HS đọc KL SGK 1. Phân biệt động vật với thực vật - Động vật phân biệt với thực vật: + Giống nhau: đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản. + Khác nhau: Di chuyển, dị dưỡng, thần kinh, giác quan, thành tế bào. 2. Đặc điểm chung của động vật - Có khả năng di chuyển - Có hệ thần kinh và giác quan - Chủ yếu dị dưỡng. 3. Sơ lược phân chia giới động vật - Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành. + Động vật có xương sống: 1 ngành ( có 5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú). 4. Tìm hiểu vài trò của động vật - Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại. 4. Củng cố (3’) - GV cho HS đọc kết luận cuối bài. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. 5. Hướng dẫn (1’) - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết?”. - Chuẩn bị cho bài sau: + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh. + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày. + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản. Bảng 1. So sánh động vật với thực vật Cấu tạo từ tế bào Thành xenlulo của tế bào Lớn lên và sinh sản Chất hữu cơ nuôi cơ thể Khả năng di chuyển Hệ thần kinh và giác quan Không Có Không Có Không Có Tự tổng hợp được Sử dụng chất hữu cơ có sẵn Không Có Không Có Động vật X X X X X X Thực vật X X X X X X Bảng 2. Động vật với đời sống con người STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho người: - Thực phẩm - Lông - Da - Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt... - Gà, cừu, vịt... - Trâu, bò... 2 Động vật dùng làm thí nghiệm: - Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc - ếch, thỏ, chó... - Chuột, chó... 3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động - Giải trí - Thể thao - Bảo vệ an ninh - Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà... - Voi, gà, khỉ... - Ngựa, chó, voi... - Chó. 4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp... v. rút kinh nghiệm ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
File đính kèm:
- sinh7tuan1.doc