Bài giảng Tiết 12 - Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp

. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học sinh nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.

- HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 12 - Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/10/2011
Ngày giảng : 05/10/2011 
Tiết 12 
Bài 12: Một số giun dẹp khác và 
đặc điểm chung của ngành giun dẹp
i. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được hình dạng, vòng đời của một số giun dẹp kí sinh.
- HS thông qua các đại diện của ngành giun dẹp nêu được những đặc điểm chung của giun dẹp.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bị tranh một số giun dẹp kí sinh.
- HS kẻ bảng 1 vào vở.
III. hoạt động dạy - học.
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
3. Bài mới : 
	- Sán lá gan sống kí sinh có đặc điểm nào khác với sán lông sống tự do? Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp một số giun dẹp kí sinh.
Hoạt động 1: Một số giun dẹp khác 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 12.1; 12.2; 12.3, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- Kể tên một số giun dẹp kí sinh?
- Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phận nào trong cơ thể người và động vật? Vì sao?
- Để phòng giun dẹp kí sinh cần phải ăn uống giữ vệ sinh như thế nào cho người và gia súc?
- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.
- GV cho HS đọc mục “Em có biết” cuối bài và trả lời câu hỏi:
- Sán kí sinh gây tác hại như thế nào?
- Em sẽ làm gì để giúp mọi người tránh nhiễm giun sán?
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giới thiệu thêm một số sán kí sinh: sán lá song chủ, sán mép, sán chó.
- HS tự quan sát tranh hình SGK trang 44 và ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời câu hỏi, yêu cầu:
+ Kể tên
+ Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột,gan, cơ.
+ Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng.
+ Giữ vệ sinh ăn uống cho người và động vật, vệ sinh môi trường.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, yêu cầu nêu được:
+ Sán kí sinh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ,làm cho vật chủ gầy yếu.
+ Tuyên truyền vệ sinh, an toàn thực phẩm, không ăn thịt lợn, bò gạo.
* Kết luận: - Một số giun sán ký sinh:
+ Sán lá máu trong máu người
+ Sán bã trầu trong ruột lợn.
+ Sán dây trong ruột người và ở cơ trâu, bò,lợn.
Hoạt động 2: Đặc điểm chung ( Khụng dạy)
Dành thời gian cho ụn tọ̃p.
4. Củng cố - dặn dò: 
a.Củng cụ́
- GV yêu cầu HS trả lời cõu hỏi cuụ́i bài
b. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Tìm hiểu thêm về sán kí sinh.
- Tìm hiểu về giun đũa.
-––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 03/10/2011
Ngày giảng: 07/10/2011
 Ngành giun tròn
	Tiết 13 Bài 13: Giun đũa
I . MỤC TIấU
1. Kiến thức
- Học sinh biờ́t được đặc điểm cơ bản về cấu tạo di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa thích nghi với đời sống kí sinh.
- HS biờ́t được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và môi trường.
II. CHUẨN BỊ
GV : - Chuẩn bị tranh hình SGK.
HS : Nghiên cứu trước nội dung bài
III. hoạt động dạy – học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Trình bày đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp? 
3. Bài mới : 
 - Giun đũa thường sống ở đâu?
Hoạt động 1: 
Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1; 13.2 trang 47, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
? Trình bày cấu tạo của giun đũa?
- Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì?
- Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào?
- Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hoá? khác với giun dẹp đặc điểm nào? Tại sao?
- Giun đũa di chuyển bằng cách nào? -- Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? hậu quả gây ra như thế nào đối với con người?
- GV lưu ý vì câu hỏi thảo luận dài nên cần để HS trả lời hết sau đó mới gọi HS khác bổ sung.
- GV nên giảng giả về tốc độ tiêu hoá nhanh do thức ăn chủ yếu là chất dinh dưỡng và thức ăn đi một chiều.
Câu hỏi (*) nhờ đặc điểm cấu tạo của cơ thể là đầu thuôn nhọn, cơ dọc phát triển " chui rúc.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.
- Cho HS nhắc lại kết luận.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với quan sát hình, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng
+ Cấu tạo: 
Lớp vỏ cuticun
Thành cơ thể
Khoang cơ thể.
+ Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng.
+ Vỏ có tác dụng chống tác động của dịch tiêu hoá.
+ Tốc độ tiêu hoá nhanh, xuất hiện hậu môn.
+ Dịch chuyển rất ít, chui rúc.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự rút ra kết luận.
* Kết luận
- Cấu tạo:
+ Hình trụ dài 25 cm.
+ Thành cơ thể: biểu bì cơ dọc phát triển.
+ Chưa có khoang cơ thể chính thức.
+ ống tiêu hoá thẳng: có lỗ hậu môn.
+ Tuyến sinh dục dài cuộn khúc.
+ Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá.
- Di chuyển: hạn chế.
+ Cơ thể cong duỗi giúp giun chui rúc.
Dinh dưỡng: hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều.
 Hoạt động 2: Sinh sản của giun đũa
- Yêu cầu HS đọc mục I trong SGK trang 48 và trả lời câu hỏi:
- Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi:
- Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ?
- Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống vì có liên quan gì đến bệnh giun đũa?
- Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong một năm?
- GV lưu ý: trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên:
+ Dễ lây nhiễm
+ Dễ tiêu diệt
- GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
- 1 HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân đọc thông tin SGK, ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa.
- Yêu cầu:
+ Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh.
+ Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay.
+ Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng.
- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời, các nhóm khác trả lời tiếp các câu hỏi bổ sung.
* Kết luận
+Sinh sản phân tính.
+ Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh.
+ Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay.
+ Diệt giun đũa, hạn chế được số trứng
.4. Củng cố - dặn dò: 
a.Củng cụ́
- So sánh đặc điểm của giun đũa khác với sán lá gan ?
- Tác hại của giun đũa với sức khoẻ con người? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh trong cơ thể con người?
b. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”.
- Kẻ bảng trang 51 vào vở.

File đính kèm:

  • docSINH 77.doc