Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 8: Thủy tức - Năm học 2009-2010
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh nêu được những hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng cách di chuyển và sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang đây là ngành đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát và tìm tòi kiến thức.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
II. Phương pháp:
Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và vấn đáp.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện:
SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Tranh: Thuỷ tức di chuyển và bắt mồi.
+ Tranh: Cấu tạo trong của thuỷ tức.
- Học sinh:
+ Kẻ bảng 1 SGK trang 30 vào vở bài tập.
+ Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK tr32.
IV. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút).
Lớp Học sinh
7C
2. Kiểm tra đầu giờ:(5 phút)
Câu1: Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho người và động vật.
3. Bài mới: (33phút).
KĐ: Giáo viên giới thiệu chương trình: yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm của ngành ruột khoang?
? Kể tên một số đại diện của ngành ruột khoang? (thuỷ tức, sứa, san hô )
Tiết thứ: 8 Ngày soạn: 14/ 9/ 2009. Ngày dạy: 17/ 9/ 2009. Chương II: Ngành ruột khoang. Bài 8 : Thuỷ Tức I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Học sinh nêu được những hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng cách di chuyển và sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang đây là ngành đa bào đầu tiên. 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng quan sát và tìm tòi kiến thức. - Kĩ năng phân tích tổng hợp. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học. II. Phương pháp : Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và vấn đáp. III.Chuẩn bị phương tiện: * Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo * Chuẩn bị: - Giáo viên: + Tranh: Thuỷ tức di chuyển và bắt mồi. + Tranh: Cấu tạo trong của thuỷ tức. - Học sinh: + Kẻ bảng 1 SGK trang 30 vào vở bài tập. + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK tr32. IV. Tiến trình bài giảng: 1. ổn định tổ chức lớp: (1phút). Lớp Học sinh 7C 2. Kiểm tra đầu giờ:(5 phút) Câu1: Em hãy nêu đặc điểm chung của động vật nguyên sinh? Kể tên một số động vật nguyên sinh gây bệnh cho người và động vật. 3. Bài mới: (33phút). KĐ: Giáo viên giới thiệu chương trình: yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi: ? Nêu đặc điểm của ngành ruột khoang? ? Kể tên một số đại diện của ngành ruột khoang? (thuỷ tức, sứa, san hô) Hoạt động 1. (13phút). Tìm hiểu hình dạng ngoài và di chuyển của Thuỷ tức. - Mục tiêu: Tìm hiểu nơi sống, hình dạng ngoài và di chuyển của thuỷ tức. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK trang 29, quan sát hình 8.1; 8.2 trả lời câu hỏi: ?Thuỷ tức sống ở đâu? ?Trình bày hình dạng ngoài của thuỷ tức? -Quan sát hình 8.1; 8.2 mô tả cách di chuyển của thuỷ tức. ?Thuỷ tức di chuyển bằng mấy hình thức? -Hoạt động cá nhân tự đọc và xử lí , kết hợp quan sát nêu được: +Nơi sống: nước ngọt. +Hình dạng: hình trụ có đế bám. +Kiểu đối xứng toả tròn +Di chuyển: sâu đo, lộn đầu. -Gọi các nhóm nhận xét và bổ sung. I. Hình dạng ngoài và di chuyển: -Nơi sống: sống bám vào cây thuỷ sinh ở nước ngọt. -Hình dạng: cơ thể hình trụ dài có đối xứng toả tròn. +Phần dưới: là đế bám. +Phần trên: có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. -Di chuyển: Theo 2 kiểu sâu đo và lộn đầu. Hoạt động 2. (20phút). Tìm hiểu cấu tạo trong, dinh dưỡng và sinh sản của thuỷ tức. - Mục tiêu: + Tìm hiểu cấu tạo trong của thuỷ tức. + Tìm hiểu cách dinh dưỡng, sinh sản của thuỷ tức. - Tiến hành: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cơ bản -Yêu cầu HS quan sát bảng 1SGK tr30, nghiên cứu trong bảng, hoàn thành ẹ vào vở bài tập. -GV thông báo đáp án (Từ trên xuống) - Y/C HS đọc tiếp phần III thực hiện ẹ theo câu hỏi sau: ?Thuỷ tức bắt mồi bằng gì? ?Nhờ loại tế bào nào mà tiêu hoá được mồi ? thải bã như thế nào? ?Sự trao đổi chất được thực hiện như thế nào? -Tìm hiểu hoạt động sinh sản của thuỷ tức -Yêu cầu học sinh đọc tiếp , nghiên cứu và trả lời câu hỏi theo ẹ sau: ?Nêu các hình thức sinh sản của thuỷ tức? -QS cấu tạo của thuỷ tức, xác định tuyến trứng, tuyến tinh. -Giáo viên bổ sung thêm 1 hình thức sinh sản đặc biệt: tái sinh. -Kể chuyện: thần Hec quyn -Hoạt động nhóm lớn thu thập , thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và nêu được: +Xác định vị trí các tế bào. +Quan sát tế bào thấy cấu tạo phù hợp với chức năng. -Đại diện nhóm báo cáo -Hoạt động cá nhân tự đọc và xử lí , nêu được: +Cách bắt mồi: tua miệng. +Tiêu hoá thức ăn: nhờ tế bào mô cơ tiêu hoá. +Thải bã:Lỗ miệng -Tiếp tục đọc 2 SGK tr 31. Chú ý: u mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ. +Tuyến trứng và tuyến tinh cùng nằm trên cơ thể ♀. Kết luận: SGKtr 32 II. Cấu tạo trong: - Cơ thể có thành gồm 2 lớp: ngoài và trong. -Học theo bảng 1 SGK tr 30 đã hoàn thành: 1.Tế bào gai. 2.Tế bào sao 3.Tế bào sinh sản. 4.Tế bào mô cơ tiêu hoá 5.Tế bào mô bì cơ. III. Dinh dưỡng và sinh sản: 1. Dinh dưỡng: - Bắt mồi bằng tua miệng. - Nhờ tế bào mô cơ tiêu hoá, quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá. - Thải bã qua lỗ miệng. - Sự trao đổi khí được thực hiện qua thành cơ thể. 2. Sinh sản: Thuỷ tức sinh sản bằng nhiều cách: -Sinh sản vô tính: + Mọc chồi +Tái sinh từ một phần cơ thể. -Sinh sản hữu tính: Có sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử. 4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(5phút). Câu 1: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của các tế bào ở lớp ngoài cơ thể của thuỷ tức? Câu 2: ý nghĩa tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức? Câu 3: Bài tập trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng về đặc điểm của thuỷ tức. Cơ thể có đối xứng hai bên. Cơ thể có đối xứng toả tròn. Bơi rất nhanh trong nước. Thành cơ thể gồm 2 lớp: ngoài và trong. Thành cơ thể gồm 3 lớp: ngoài, giữa, trong. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. Có miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. Tổ chức cơ thể chưa chặt chẽ. Đáp án: 2; 4; 7; 8; 9 5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1phút). - Học bài theo câu hỏi SGK trang 32. - Đọc mục: “ Em có biết” - Chuẩn bị Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang. Kẻ bảng 1 SGK trang 33 và bảng 2 SGK trang 35. V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
File đính kèm:
- tiet8.doc