Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được những đặc điểm của ngành động vật nguyên sinh.

- Nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và so sánh.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ môi trường sống.

II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm.

III.Chuẩn bị phương tiện:

* Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo

* Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Tranh: Sự đa dạng phong phú của động vật nguyên sinh

 + Tranh: Trùng lỗ sống ở biển.

 + Bảng phụ

- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 28.

 + Kẻ bảng 1 SGK trang 26 và bảng 2 SGK trang 28 vào vở.

IV.Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức lớp:(1phút).

Lớp Học sinh

7C

2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút).

 Câu 1: Trình bày các đặc điểm giống và khác nhau giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét?

3. Bài mới: (35phút).

Hoạt động 1. (20phút).

Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.

- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 7: Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 7 Ngày soạn: 12/ 9/ 2009. Ngày dạy: 15/ 9/ 2009.
Bài 7 : Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Học sinh nêu được những đặc điểm của ngành động vật nguyên sinh.
- Nêu rõ vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp và so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức vệ sinh và bảo vệ môi trường sống.
II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và hoạt động nhóm.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Tranh: Sự đa dạng phong phú của động vật nguyên sinh
 + Tranh: Trùng lỗ sống ở biển.
 + Bảng phụ
- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 28. 
 + Kẻ bảng 1 SGK trang 26 và bảng 2 SGK trang 28 vào vở.
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp:(1phút).
Lớp
Học sinh
7C
2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút).
 Câu 1: Trình bày các đặc điểm giống và khác nhau giữa trùng kiết lị và trùng sốt rét?
3. Bài mới: (35phút).
Hoạt động 1. (20phút).
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh. 
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu học sinh đọc  mục I, quan sát hình 7.1 SGK trang 27, hoàn thành bảng 1. Giáo viên treo bảng phụ 1
-Gọi học sinh lên hoàn thành bảng 1, giáo viên đưa ra kiến thức chuẩn. Cho học sinh thảo luận theo ẹ SGK trang 26
?Vậy động vật nguyên sinh có đặc điểm chung gì 
-Hoạt động nhóm thu thập và sử lí , thảo luận nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành bảng 
+Đại diện nhóm 1 và 3 lên ghi kết quả.
+Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
I. Đặc điểm chung: 
-Có kích thước hiển vi.
-Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
-Phần lớn sống dị dưỡng một số có khả năng tự dưỡng (trùng roi) và kí sinh gây bệnh.
-Di chuyển bẳng chân giả, roi bơi, lông bơi hoặc tiêu giảm.
-Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi, gặp điều kiện bất lợi hình thành bào xác để tự vệ.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
 di chuyển
Hình thức sinh sản
hiển vi
lớn
1TB
nhiều TB
Trùng roi
x
x
Vụn hữu cơ, vi khuẩn
Roi
Vô tính: phân đôi theo chiều dọc cơ thể
Biến hình
x
x
Vụn hữu cơ, VK
Chân giả
Vô tính
Trùng giày
x
x
Vụn hữu cơ, VK
Lông bơi
Hữu tính:tiếp hợp
Vô tính: phân đôi theo chiều ngang
Trùng kiết lị
x
x
Hồng cầu
Vô tính phân đôi
Trùng sốt rét
x
x
Hồng cầu
Không có
Vô tính cho nhiều cá thể mới.
Hoạt động 2. (13phút).
Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh.
- Mục tiêu: Nêu được vai trò thực tiễn của ĐV nguyên sinh và tác hại của nó.
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 -YC HS đọc  SGK tr 26-27, qs h7.1, 7.2 thực hiện lệnh ẹ1 và bảng phụ 2
 ?Qua bảng phụ trên em cho biết vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh?
*Kể tên một số ĐVNS gây bệnh ở người và cách phòng tránh?
-Tự thu thập ˜, thảo luận nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng phụ 2.
-Đại diện nhóm lên ghi kết quả, nhóm khác nhận xét.
II.Vai trò:
- Là nguồn thức ăn cho nhiều động vật lớn hơn.
- Một số động vật nguyên sinh kí sinh gây bệnh nguy hiểm cho người và động vật.
* Bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường.
Bảng 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Đặcđiểm
Vai trò
Tên đại diện
ích lợi
-Trong tự nhiên:
+Làm sạch môi trường nước.
+Làm thức ăn cho ĐV ở nước và giáp xác.
-Đối với con người:
+Nguyên liệu để chế biến giấy giáp.
+Giúp xác định tuổi của địa tầng tìm dầu mỏ
-Trùng biến hình, trùng giày, trùng roi.
-Trùng biến hình, trùng nhảy, giáp xác
-Trùng phóng xạ
-Trùng lỗ
Tác hại
-Gây bệnh cho động vật.
-Gây bệnh cho con người.
-Trùng cầu, trùng bào tử.
-Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(5phút).
- Đặc điểm nào của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do vừa đúng cho loài sống kí sinh? (KT hiển vi, có cấu trúc đơn bào, sống vô tính theo kiểu phân đôi).
- Hãy kể tên 1 số ĐVNS gây bệnh ở người và cách truyền bệnh.
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài:(1phút).
- Học bài theo câu hỏi SGK tr 28.
- Đọc mục: “ Em có biết” 
- Kẻ bảng 1 SGK trang 30 vào vở.
- Soạn Bài 8: Thuỷ tức.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet7.doc