Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 26: Nhện và sự đa dnagj của lớp hình nhện - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Nhận biết được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của nhện.

- Diễn đạt được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng quan sát, phân tích, HĐN.

3. Thái độ:

 Giáo dục ý thức học tập bộ môn và bảo vệ lớp hình nhện có ích trong tự nhiên.

II . Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên:+Tranh: Cấu tạo ngoài của nhện, quá trình chăng lưới của nhện.

 + Mẫu: nhện nhà, một số đại diện của lớp hình nhện: bò cạp, cái ghẻ, con ve bò.

- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 85.

 + Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập.

III. Phương pháp:

 Đàm thoại, quan sát và HĐN

IV. Tổ chức dạy học:

1. ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra đầu giờ: (5).

? Lớp giáp xác có vai trò gì đối với đời sống?

 * Khởi động: Lớp hình nhện là động vật có kìm, chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm, đại diện là con nhện.

3. Tiến trình bài giảng:

Hoạt động 1. (20). Đặc điểm cấu tạo, tập tính của nhện.

- Mục tiêu:+ Nhận biết được cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.

- Tiến hành: HĐN 5

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 26: Nhện và sự đa dnagj của lớp hình nhện - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/ 11/ 2009. 
Ngày dạy: 25/ 11/ 2009
 Tiết: 26 
	.
Lớp hình nhện
Bài 25: Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
- Nhận biết được đặc điểm cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của nhện.
- Diễn đạt được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
2. Kĩ năng :
- Kĩ năng quan sát, phân tích, HĐN.
3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức học tập bộ môn và bảo vệ lớp hình nhện có ích trong tự nhiên.
II . Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:+Tranh: Cấu tạo ngoài của nhện, quá trình chăng lưới của nhện.
 + Mẫu: nhện nhà, một số đại diện của lớp hình nhện: bò cạp, cái ghẻ, con ve bò.
- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 85.
 + Kẻ bảng 1, 2 vào vở bài tập.
III. Phương pháp : 
 Đàm thoại, quan sát và HĐN
IV. Tổ chức dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp: 
2. Kiểm tra đầu giờ: (5’). 
? Lớp giáp xác có vai trò gì đối với đời sống?
 * Khởi động: Lớp hình nhện là động vật có kìm, chân khớp ở cạn đầu tiên với sự xuất hiện của phổi và ống khí, hoạt động chủ yếu về đêm, đại diện là con nhện.
3. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động 1. (20’). Đặc điểm cấu tạo, tập tính của nhện.
- Mục tiêu:+ Nhận biết được cấu tạo ngoài của nhện và một số tập tính của chúng.
- Tiến hành: HĐN 5’
Hoạt động của thầy & trò
Nội dung 
-GV cho học sinh quan sát mẫu nhện và tranh hình 25.1 SGK tr 82, hoàn thành bảng 1 theo nhóm.
-GV treo bảng phụ 1: gọi đại diện lên hoàn thành. GV đưa đáp án đúng và hỏi:
?Nhìn vào bảng 1: cơ thể nhện gồm mấy phần? 
?Mỗi phần có những bộ phận nào?
-Học sinh QS hình 25.2, đọc chú thích, xắp xếp quá trình chăng lưới theo thứ tự đúng vào vở bài tập.
-Giáo viên đưa ra đáp án đúng: 
C -> B -> D -> A.
-Đọc tiếp Ÿ, hãy xếp lại theo thứ tự đúng cách bắt mồi:
?Nhện chăng tơ vào thời gian nào?
-Giáo viên đưa ra đáp án đúng:
 2 -> 3-> 4 -> 1.
I. Nhện: 
1. Đặc điểm cấu tạo:
Học theo bảng 1 SGK tr 82
2. Tập tính:
a. Chăng lưới:
-Chăng dây tơ khung
-Chăng dây tơ phóng xạ
-Chăng các sợi tơ vòng
-Chờ mồi.
b. Bắt mồi
Học theo phần  SGK tr 83
Bảng 1: 
Các phần cơ thể
số chú thích
Tên bộ phận quan sát thấy
Chức năng
Phần: đầu ngực
1
Đôi kìm có tuyến độc
Bắt mồi và tự vệ
2
Đôi chân xúc giác (phủ đầy lông)
Cảm giác về khứu giác và xúc giác
3
4 đôi chân bò
Di chuyển và chăng lưới
Phần: bụng
4
phía trước là đôi khe thở
hô hấp
5
ở giữa là một lỗ sinh dục
sinh sản
6
Phía sau là các núm tuyến tơ
sinh ra tơ nhện
Hoạt động 2. (17’). Tìm hiểu sự đa dạng và ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện.
- Mục tiêu:+Diễn đạt được sự đa dạng của lớp hình nhện và ý nghĩa thực tiễn của chúng.
-Tiến hành: HĐN 5’-KTKTB
 -Yêu cầu học sinh quan sát hình 25.3; 25.4; 25.5, nhận biết một số đại diện của lớp hình nhện.
-Giáo viên thông báo thêm: ve, mò, bọ mạt, nhện lông, đuôi roi, nhện đỏ
-Hoàn thành bảng 2 SGK tr 85
?Nhận xét sự đa dạng của lớp?
?ý nghĩa thực tiễn của lớp?
II.Sự đa dạng của lớp hình nhện:
-Lớp hình nhện đa dạng và có tập tính phong phú.
-Đa số có lợi, một số có hại cho người, động vật và thực vật.
Kết luận: SGK tr 85.
Bảng 2: ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện.
STT
Các đại diện
Nơi sống
Hình thức sống
ảnh hưởng đến con người
kí sinh
ăn thịt
có lợi
có hại
1
Nhện chăng lưới
Trong nhà, ngoài vườn
x
x
2
Nhện nhà 
Trong nhà ở các khe tường
x
x
3
Bọ cạp
Hang hốc, nơi kín đáo
x
x
x
4
Cái ghẻ
Da người
x
x
5
Ve bò
Lông và da trâu bò
x
x
4. Củng cố - đánh giá:(3’).
Câu1.Bài tập trắc nghiệm:Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Số đôi phần phụ của nhện là
4 đôi
6 đôi
5 đôi Đáp án: 1- b
2. Để thích nghi với lối săn mồi, nhện có các tập tính:
Chăng lưới.
Bắt mồi
Cả a và b Đáp án: 2- c
3. Bò cạp, ve bò, nhện đỏ hại bông xếp vào lớp hình nhện vì:
Cơ thể có hai phần: đầu ngực và bụng
Có 4 đôi chân bò.
Cả a và b Đáp án: 3 – c.
Câu2.
 Treo tranh câm cấu tạo ngoài của nhện, học sinh lên điền bảng phần ghi chú?
5. Dặn dò:
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 85.
- Đọc mục: “ Em có biết” 
- Chuẩn bị Bài 26: Châu chấu.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con châu chấu.
6. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet26.doc