Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 11: Sán lá gan - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: - Học sinh nêu được những đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là: cơ thể có đối xứng hai bên.

- Chỉ rõ đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

 - Kĩ năng thu thập và hoạt động nhóm.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán.

II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và trực quan.

III.Chuẩn bị phương tiện:

* Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo

* Chuẩn bị:- GV: + Tranh :Sán lông và sán lá gan.Vòng đời của sán lá gan

 + Bảng phụ

- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 43.

 + Kẻ phiếu học tập vào vở.

 + Sưu tầm mẫu sán bã trầu ở lợn, một số mẫu các loại ốc nhỏ.

IV.Tiến trình bài giảng:

1. ổn định tổ chức lớp: (1phút).

Lớp Học sinh

7C

2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút).

 Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?

3. Bài mới: (35phút).

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

-Yêu cầu HS đọc , SGK tr 40

? Ngành giun dẹp có đặc điểm chung gì?

? Kể tên các đại diện của ngành giun dẹp?

Giáo viên giới thiệu sán lông vào bài. Hoạt động cá nhân tự đọc và xử lí theo SGK trang 40 cần nêu được:

-Cơ thể có đối xứng 2 bên

-Các đại diện: Sán lông, sán lá gan, sán dây

 *Đặc điểm chung của giun giẹp: (5 phút)

- Cơ thể có đối xứng hai bên và dẹp theo chiều lưng bụng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Tiết 11: Sán lá gan - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 11 Ngày soạn: 26/ 9/ 2009. Ngày dạy: 29/ 9/ 2009.
Chương III  Các ngành giun.
A . Ngành giun dẹp
Bài 11 : Sán lá gan
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Học sinh nêu được những đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là : cơ thể có đối xứng hai bên.
- Chỉ rõ đặc điểm của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
 - Kĩ năng thu thập ‚ và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán.
II. Phương pháp: Sử dụng phương pháp quan sát tìm tòi và trực quan.
III.Chuẩn bị phương tiện:
* Phương tiện: SGK, Giáo án, Sách bài tập, Sách tham khảo
* Chuẩn bị:- GV: + Tranh :Sán lông và sán lá gan.Vòng đời của sán lá gan
 + Bảng phụ
- Học sinh: + Chuẩn bị kiến thức theo câu hỏi SGK trang 43.
 + Kẻ phiếu học tập vào vở.
 + Sưu tầm mẫu sán bã trầu ở lợn, một số mẫu các loại ốc nhỏ.
IV.Tiến trình bài giảng: 
1. ổn định tổ chức lớp: (1phút).
Lớp
Học sinh
7C
2. Kiểm tra đầu giờ: (5phút).
 Câu 1: Em hãy nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
3. Bài mới: (35phút).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung 
-Yêu cầu HS đọc , SGK tr 40
? Ngành giun dẹp có đặc điểm chung gì?
? Kể tên các đại diện của ngành giun dẹp?
Giáo viên giới thiệu sán lông vào bài.
Hoạt động cá nhân tự đọc và xử lí  theo SGK trang 40 cần nêu được:
-Cơ thể có đối xứng 2 bên
-Các đại diện: Sán lông, sán lá gan, sán dây
*Đặc điểm chung của giun giẹp: (5 phút)
- Cơ thể có đối xứng hai bên và dẹp theo chiều lưng bụng.
Hoạt động 1. (20phút).
Nơi sống, cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sán. 
- Mục tiêu: Tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sán lá gan và sán lông. 
- Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
-Yêu cầu HS đọc , quan sát hình 11.1 và sán lông
-Yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu học tập
-Giáo viên kẻ phiếu học tập lên bảng, gọi các nhóm lên ghi bảng, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV đưa ra kiến thức chuẩn 
-Hoạt động nhóm lớn KT “Khăn trải bàn” tự đọc và xử lí  theo SGK tr 40
41, hoàn thành phiếu học tập. -Đại diện nhóm ghi bảng nhóm khác bổ xung
-Học sinh kẻ phiếu học tập vào vở.
I. Sán lông và sán lá gan: 
Học theo phiếu học tập
Phiếu học tập: Những đặc điểm của sán lông và sán lá gan ( Bảng đã hoàn thiện)
Đặc điểm
Sán lông
Sán lá gan
1.Nơi sống
-Sống tự do trong môi trường nước
-Sống kí sinh ở gan, mật của trâu b ò.
2.Cấu tạo
-Hình dạng: hình lá, hơi dài, dẹp theo hướng lưng bụng.
-Mắt: có 2 mắt ở đầu.
-Cơ quan tiêu hoá: có miệng nằm ở mặt bụng, ruột phân nhánh không có hậu môn.
- HD: Hình lá, dẹp, dài 2,5cm, có màu đỏ máu.
- Mắt: Tiêu giảm, giác bám phát triển.
- CQ tiêu hoá: không có miệng, có 2 giác bám, ruột phân nhánh, không có hậu môn.
3.Di chuyển
-Nhờ lông bơi xung quanh cơ thể.
- Nhờ chun giãn của thành cơ thể, giác bám phát triển.
4.Sinh sản
-Lưỡng tính, đẻ kén có chứa trứng.
- Lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều trứng.
5.Thích nghi
-Sống bơi lội tự do.
- Sống kí sinh, bám chặt vào gan, mật hoặc luồn lách trong môi trường kí sinh.
Hoạt động 2. (10phút).
Vòng đời sán lá gan.
- Mục tiêu: HS nêu được vòng đời sán lá gan và liên hệ thực tế.
-Tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
 -Y/c học sinh đọc ‚ SGK tr 42, QS hình 11.2 và thực hiện ẹ.
?Trứng sán lá gan không gặp H20?
?ấu trùng nở ra không gặp ốc thích hợp?
?ốc chứa vật kí sinh bị động vật khác ăn thịt (vịt, chim) ntn?
?Trâu bò không ăn phải rau kén bám?
?Vậy hãy viết sơ đồ vòng đời sán?
*Biện pháp phòng tránh sán lá gan?
-HS đọc kết luận SGK.
-Hoạt động nhóm bàn đọc và sử lí ˜, thống nhất trả lời:
+Không nở thành ấu trùng.
+ấu trùng sẽ chết.
+ấu trùng không phát triển.
+Kén hỏng không nở thành sán.
-Chăn thả gia súc ở môi trường sạch, diệt động vật trung gian.
II.Vòng đời sán lá gan:
Sán lá gan -> Trứng ra môi trường nước -> ấu trùng có lông kí sinh 
-> ốc tai nở -> ấu trùng có đuôi -> kén sán -> trâu bò ăn phải -> thành bệnh sán lá gan.
-Kết luận SGK 43.
4. Củng cố và kiểm tra đánh giá:(3phút).
- Nêu cấu tạo sán lá gan thích nghi với điều kiện kí sinh như thế nào?
- Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều?
- Trình bày vòng đời sán lá gan?
5. Dặn dò và hướng dẫn học bài: (1phút).- Học bài theo câu hỏi SGK 43.
- Tìm hiểu các bệnh do sán giây gây nên ở người và ở động vật.
- Đọc mục “em có biết”.
- Chuẩn bị Bài 12: Một số giun dẹp khác và đặc điểm chung của ngành giun dẹp. Kẻ bảng 1 SGK trang 45 vào vở.
V. Rút kinh nghiệm giờ dạy:

File đính kèm:

  • doctiet11.doc