Giáo án môn Sinh học 7 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- HS nắm vững các đặc điểm đời sống của ếch đồng.

- Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài và hoạt động sống của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước. Phân biệt được quá trình sinh sản và phát triển qua biến thái

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật có ích.

B. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114.

- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. Mô hình

- Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.

- HS: chuẩn bị theo nhóm.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Cho những VD nêu ảnh hưởng của điều kiện sống khác nhau đến cấu tạo cơ thể và tập tính của cá?

- Vai trò của cá đối với đời sống con người?

3. Bài mới

Hoạt động 1: Đời sống

Mục tiêu:

- HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng.

- Giải thích được một số tập tính của ếch đồng.

Mục tiêu: HS giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước.

- HS nêu được cách di chuyển của ếch khi ở nước và khi ở cạn.

a. Di chuyển

4. Củng cố

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:

- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước của ếch?

- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài chứng tỏ ếch thích nghi với đời sống ở cạn?

- Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch?

5. Hướng dẫn học bài ở nhà

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK: Nêu đc các đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống nửa ở nước nửa trên cạn.

- Chuẩn bị theo nhóm: Ếch đồng

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 Biết cỏch mổ ếch, quan sỏt cấu tạo trong của ếch

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng thực hành: Mổ ,quan sát tranh và mẫu vật.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập.

B. CHUẨN BỊ

- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm.

- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch.

- Bộ xương ếch.

- Tranh cấu tạo trong của ếch.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và ở cạn?

3. Bài mới

 

doc85 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 480 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Học kỳ II - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tin SGK trang 159, 160 kết hợp với quan sát hình 49.1; 49.2, hoàn thành phiếu học tập số 2.
- GV kẻ phiếu học tập 2 lên bảng phụ.
- GV lưu ý nếu ý kiến của các nhóm chưa thống nhất, cho HS thảo luận tiếp để tìm hiểu một số phương án.
+ Tại sao lại chọn những đặc điểm này hay dựa vào đâu để lựa chọn?
- GV khẳng định đáp án.
- Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát hình, trao đổi nhóm lựa chọn các đặc điểm phù hợp.
- Hoàn thành phiếu học tập.
Yêu cầu:
- Dơi:
+ Cơ thể ngắn, thon nhỏ.
+ Cánh rộng, chân yếu.
- Cá voi: 
+ Cơ thể hình thoi
+ Chi trước biến đổi thành vây bơi.
- Đại diện các nhóm lên bảng viết nội dung.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Phiếu học tập 2
 Đặc điểm
Tên động vật
Hình dạng cơ thể
Chi trước
Chi sau
Dơi
- Thon nhỏ
- Biến đổi thành cánh da (mềm rộng nối chi trước với chi sau và đuôi)
- Yếu " bám vào vật " không tự cất cánh.
Cá voi
- Hình thoi thon dài, cổ không phân biệt với thân.
- Biến đổi thành bơi chèo (có các xương cánh, xương ống, xương bàn)
- Tiêu giảm.
- Dơi có đặc điểm nào thích nghi với đời sống bay lượn?
- Cấu tạo ngoài cá voi thích nghi với đời sống trong nước thể hiện như thế nào?
- Tại sao cá voi cơ thể nặng nề, vây ngực rất nhỏ nhưng nó vẫn di chuyển được dễ dàng trong nước?
- GV đưa thêm một số thông tin về cá voi, cá heo.
- HS dựa vào nội dung phiếu học tập 2 để trình bày.
- HS dựa vào cấu tạo của xương vây giống chi trước " khoẻ có thể có lớp mỡ dày.
Kết luận: 
- Nội dung phiếu HT.
4. Củng cố
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Cách cất cánh của dơi là:
a. Nhún mình lấy đà từ mặt đất.
b. Chạy lấy đà rồi vỗ cánh.
c. Chân rời vật bám, buông mình từ trên cao.
Câu 2: Chọn những đặc điểm của cá voi thích nghi với đời sống ở nước:
a. Cơ thể hình thoi, cổ ngắn.
b. Vây lưng to giữ thăng bằng.
c. Chi trước có màng nối các ngón.
d. Chi trước dạng bơi chèo.
e. Mình có vảy, trơn.
g. Lớp mỡ dưới da dày.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Tìm hiểu về đời sống của chuột, hổ, báo.
- Kẻ bảng 1 trang 162 SGK thêm cột “cấu tạo chân”.
Tuần 27	Ngày soạn :12/3/2012
Tiết 51	Ngày dạy :16/3/2012
Bài 50: Sự đa dạng của thú (tiếp) 
Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo thích nghi với đời sống của bộ thú ăn sâu bọ, bộ thú gặm nhấm và bộ thú ăn thịt.
- Học sinh phân biệt được từng bộ thú thông qua những đặc điểm cấu tạp đặc trưng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng thu thập thông tin và kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tìm hiểu thế giới động vật để bảo vệ loài có lợi.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh chân, răng chuột chù.
- Tranh sóc, chuột đồng và bộ răng chuột.
- Tranh bộ răng và chân của mèo.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu đặc điểm của dơi, cá voi phù hợp với điều kiện sống ?
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm và bộ ăn thịt.
Mục tiêu: HS thấy được đặc điểm đời sống và tập tính của 3 bộ thú.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin của SGK trang 162, 163, 164, quan sát hình vẽ 50.1; 50.2; 50.3 SGK và hoàn thành bài tập.
- GV treo bảng 1 để HS tự điền vào các mục (bằng số).
- GV cho HS thảo luận toàn lớp về những ý kiến của các nhóm.
- GV cho HS quan sát bảng 1 với kiến thức đúng.
- Cá nhân HS tự đọc SGK và thu thập thông tin, trao đổi nhóm, quan sát kĩ tranh và thống nhất ý kiến.
- Yêu cầu:
Phân tích rõ cách bắt mồi, cấu tạo chân, răng.
- Nhiều nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm vào bảng 1
- Các nhóm theo dõi, bổ sung nếu cần.
- HS tự điều chỉnh những chỗ chưa phù hợp (nếu có).
Bảng 1: Bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm
Bộ thú
Đại diện
Môi trường sống
Lối sống
Cấu tạo răng
Cách bắt mồi
Chế độ ăn
Cấu tạo chân
ăn sâu bọ
- Chuột chù
- Chuột chũi
Gặm nhấm
- Chuột đồng
- Sóc
ăn thịt
- Báo
- Sói
Những câu trả lời lựa chọn
1- Trên mặt đất
2- Trên mặt đất và trên cây
3- Trên cây
4- Đào hang trong đất
1- Đơn độc
2- Sống đàn
1- Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
2- Các răng đều nhọn
3- Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
1- Đuổi bắt mồi
2- Rình, vồ mồi
3- Tìm mồi
1- Ăn thực vật
2- ăn động vật
3- ăn tạp
1- Chi trước ngắn, bàn rộng, ngón to, khoẻ
2- Chi to, khoẻ, các ngón có vuốt sắc nhọn, dưới có nệm thịt dày.
- Ngoài nội dung trong bảng chúng ta còn biết thêm gì về đại diện của 3 bộ thú này?
- HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với đời sống của
 bộ gặm nhấm, bộ ăn sâu bọ và bộ ăn thịt
Mục tiêu: HS tìm được những đặc điểm phù hợp của 3 bộ này là bộ răng, cấu tạo chân và chế độ ăn.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS sử dụng nội dung bảng 1, quan sát lại hình và trả lời câu hỏi:
- Dựa vào cấu tạo của bộ răng phân biệt bộ ăn sâu bọ, bộ ăn thịt và bộ gặm nhấm?
- Đặc điểm cấu tạo chân báo, sói phù hợp với việc săn mồi và ăn thịt như thế nào?
- Nhận biết bộ thú ăn thịt, thú ăn sâu bọ, thú gặm nhấm nhờ cách bắt mồi như thế nào?
- Chân chuột chũi có đặc điểm gì phù hợp với việc đào hang trong đất?
- Cá nhân HS xem lại thông tin bảng, quan sát chân, răng của các đại diện.
- Trao đổi nhóm và hoàn thành câu hỏi.
- Thảo luận toàn lớp về đáp án, nhận xét, bổ sung.
- Rút ra các đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống của từng bộ.
Kết luận: 
- Bộ thú ăn thịt
+ Răng cửa sắc nhọn, răng nanh dài nhọn, răng hàm có mấu dẹp sắc.
+ Ngón chân có vuốt cong, dưới có đệm thịt êm.
- Bộ thú ăn sâu bọ:
+ Mõm dài, răng nhọn
+ Chân trước ngắn, bàn rộng, ngón tay to khoẻ để đào hang.
- Bộ gặm nhấm:
+ Răng cửa lớn luôn mọc dài, thiếu răng nanh.
4. Củng cố
Câu 1: Hãy lựa chọn những đặc điểm của bộ thú ăn thịt trong các đặc điểm sau:
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng nanh dài, nhọn, răng hàm hẹp hai bên, sắc.
c. Rình và vồ mồi.
e. Ngón chân có vuốt cong, nhọn sắc, nệm thịt dày.
g. Đào hang trong đất.
Câu 2: Những đặc điểm cấu tạo sau của bộ thú nào?
a. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm.
b. Răng cửa mọc dài liên tục
c. ăn tạp
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”. Tìm hiểu đặc điểm sống của trâu, bò, khỉ
Tuần 27	Ngày soạn :15/3/2012
Tiết 52	Ngày dạy :17/3/2012
Bài 51: Sự đa dạng của thú (tiếp) 
Các bộ móng guốc và bộ linh trưởng
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm cơ bản của thú móng guốc và phân biệt được bộ móng guốc chẵn với bộ móng guốc lẻ.
- Nêu được đặc điểm bộ linh trưởng, phân biệt được các đại diện của bộ linh trưởng.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức yêu quý và bảo vệ động vật rừng.
II. Đồ dùng dạy và học
- Tranh phóng to chân của lợn, bò, tê giác.
- HS kẻ bảng trang 167 SGK vào vở.
III. Tiến trình bài giảng
1. ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
 1/ Hóy lựa chọn những đặc điểm của bộ thỳ ăn thịt trong cỏc đặc điểm sau :
	A, Răng cửa lớn cú khoảng trống hàm 
	B. Răng nanh dài , nhọn , răng hàm hẹp hai bờn , sắc
	c. Rỡnh và vồ mồi
	e. Ngún chõn cú vuốt cong , nhọn sắc, nệm thịt dày .
	g. Đào hang trong đất
 2/ Răng của bộ gặm nhấm cú đặc điểm nào trong cỏc đặc điểm sau:
	a. Răng nanh dài nhọn , răng hàm hẹp bờn , sắc
	b. cỏc răng đều nhọn.
	 c. Răng cửa lớn cú khoảng trống hàm.
	d. Cả a và b
3. Bài mới	
Hoạt động 1: Các bộ móng guốc
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của bộ móng guốc. Phân biệt được bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- Gv chiếu hỡnh 51.1 lờn bảng 
- Yêu cầu HS đọc SGK trang 166, 167; quan sát hình 51.3 để trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm chung của bộ móng guốc?
- Yêu cầu HS chọn từ phù hợp điền vào bảng trong vở bài tập.
- GV treo bảng phụ để HS chữa bài.
- GV nên lưu ý nếu ý kiến chưa thống nhất, cho HS tiếp tục thảo luận.
- GV đưa nhận xét và đáp án đúng.
- Gv chiếu đỏp ỏn đỳng lờn
- Cá nhân HS tự đọc thông tin SGK trang 166, 167.
Yêu cầu:
+ Móng có guốc.
+ Cách di chuyển.
- Trao đổi nhóm để hoàn thành bảng kiến thức.
- Đại diện các nhóm lên điền từ phù hợp vào bảng.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bảng chuẩn kiến thức
Cấu tạo, đời sống và tập tính một số đại diện thú móng guốc
Tên động vật
Số ngón chân
Sừng
Chế độ ăn
Lối sống
Lợn
Chẵn (4)
Không sừng
Ăn tạp
Đàn
Hươu
Chẵn (2)
Có sừng
Nhai lại
Đàn
Ngựa
Lẻ (1)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Voi
Lẻ (5)
Không sừng
Không nhai lại
Đàn
Tê giác
Lẻ (3)
Có sừng
Không nhai lại
Đơn độc
Những câu trả lời lựa chọn
Chẵn
Lẻ
Có sừng
Không sừng
Nhai lại
Không nhai lại
Ăn tạp
Đàn
Đơn độc
- Yêu cầu HS tiếp tục trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm phân biệt bộ guốc chẵn và bộ guốc lẻ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận về:
+ Đặc điểm chung của bộ múng guốc ?
+ Đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ guốc chẵn và guốc lẻ.
- Các nhóm sử dụng kết quả của bảng trên, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Nêu được số ngón chân có guốc
+ Sừng, chế độ ăn
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Đặc điểm của bộ móng guốc 
+ Số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
- Bộ guốc chẵn: số ngón chân chẵn, có sừng, đa số nhai lại.
- Bộ guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ tê giác), không nhai lại.
Hoạt động 2: Bộ linh trưởng
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cơ bản của bộ, phân biệt được một số đại diện trong bộ.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
* Gv chiếu hỡnh 51.4 lờn bảng 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát hình 51.4, trả lời câu hỏi:
- Tìm đặc điểm cơ bản của bộ linh trưởng?
- Tại sao bộ linh trưởng leo trèo rất giỏi?
* Phân biệt các đại diện
- Phân biệt 3 đại diện của bộ linh trưởng bằng đặc điểm nào?
- GV treo bảng so sánh để HS điền.
- Gv chiếu bảng kiến thức chuẩn :
- HS tự đọc thông tin SGK trang 168, quan sát hình 51.4 kết hợp với những hiểu biết về bộ này để trả lời câu hỏi:
- Yêu cầu:
+ Chi có cấu tạo đặc biệt.
+ Chi có khả năng cầm nắm

File đính kèm:

  • docSinh 7 Ki II.doc