Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Bài 26: Châu chấu

1. Mục tiêu:

 a. Kiến thức:

- Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ

- Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ.

- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu).

- Nêu được các hoạt động của chúng

- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các hoạt động của chúng

 b. Kĩ năng:

- Quan sát mô hình châu chấu

 

doc4 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Bài 26: Châu chấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
18/11/2011
Ngày giảng:
Sinh
7
A
:
21/11/2011
Sinh
7
D
:
21/11/2011
LỚP SÂU BỌ
BÀI 26: CHÂU CHẤU
1. Mục tiêu: 
 a. Kiến thức:
- Nêu khái niệm và các đặc điểm chung của lớp Sâu bọ
- Mô tả hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Sâu bọ.
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của đại diện lớp Sâu bọ(châu chấu). 
- Nêu được các hoạt động của chúng
- Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngoài và trong của châu chấu. Nêu được các hoạt động của chúng
 b. Kĩ năng:
- Quan sát mô hình châu chấu
 c. Thái độ: 
- Có thái độ yêu thiên nhiên và bộ môn
2. Chuẩn bị của GV & HS
a. Chẩn bị của GV 
 - Chuẩn bị tranh vẽ H26.1 - H26.5
b. Chuẩn bị của HS
- Nghiên cứu kỹ bài trước khi lên lớp
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Câu hỏi
Đáp án
-?: Hãy kể ra các bước của quá trình chăng tơ nhện ?
- Chăng tơ khung
- Chăng tơ phóng xạ
- Chăng tơ vòng
- Chờ mồi
 b. Dạy bài mới
 * Đặt vấn đề vào bài mới : Châu chấu có đặc điểm nào tiến hoá hơn so với lớp hình nhện ? Bài học hôm nau sẽ giúp các em trả lời được câu hỏi trên.
Hoạt động 1: (12’)
 Cấu tạo ngoài và di chuyển
+ Mục tiêu: HS mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu, trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài liên quan đến sự di chuyển
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV y/cầu HS đọc thông tin SGK q /sát H26.1 trả lời câu hỏi:
-?: Cơ thể châu chấu gồm mấy phần?
-GV: Yêu cầu HS lên bảng chỉ tranh để phân biệt từng bộ phận của châu chấu.
-?: Hãy xác định các phần phụ của từng bộ phận của châu chấu?
-?: Châu chấu di chuyển bằng các hình thức nào?
-?: Hãy so sánh khả năng di chuyển của châu chấu so với các động vật thuộc lớp hình nhện? 
- HS q/sát kĩ H26.1 SGK tr.86 nêu được:
-HS: 3 phần: Đầu, ngực, bụng
-HS: Một HS lên bảng xác định rõ từng bộ phận của châu chấu trên tranh
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: Đa dạng và linh hoạt hơn
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển.
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: nhiều đốt mỗi đốt có một đôi lỗ thở
- Di chuyển: Bò, bay, nhảy.
Hoạt động 2: (16’)
Cấu tạo trong.
+ Mục tiêu: Nắm được sơ lược cấu tạo trong của châu chấu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV y/cầu HS q /sát H26.2 đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
-?: Châu chấu có những hệ cơ quan nào?
-?: Ống tiêu hoá gồm những bộ phận nào?
-?: Châu chấu có tuyến tiêu hoá nào?
-?: Hệ tiêu hoá và hệ bài tiết có mối quan hệ với nhau ntn?
-?: Hệ hô hấp của châu chấu có đặc điểm gì?
-?: Hệ tuần hoàn và hệ thần kinh có đặc điểm gì?
-?: Các hệ cơ quan của châu chấu có đặc điểm nào tiến hoá hơn so với lớp hình nhện?
- HS thu thập thông tin tìm câu trả lời.
-HS: Có đủ 7 hệ cơ quan
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: Có chung lỗ đổ
-HS: TL→
-HS: TL→
-HS: Mức độ phân hoá và chuyên hoá cao hơn. Thích nghi với lối sống linh hoạt hơn
II. Cấu tạo trong
1. Hệ tiêu hoá.
- Ổng tiêu hoá.
 Miệng →Hầu→ Diều→ Dạ dày →Ruột →Trực tràng →Hậu môn
- Ruột tịt tiết ra dịch tiêu hoá đóng vai trò như tuyến tiêu hoá.
2. Hệ hô hấp.
- Gồm hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt mang oxi tới từng tế bào
3. Hệ tuần hoàn cấu tạo đơn giản hình ống gồm nhiều ngăn
4. Hệ thần kinh gồm chuỗi hạch, hạch não phát triển
Hoạt động 3: (7’)
Sinh sản và phát triển
* Mục tiêu: Nắm được sự sinh sản và phát triển của châu chấu. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi:
-?: Nêu đặc điểm sinh sản của châu chấu?
-?: Châu chấu non phát triển ntn?
- HS đọc thông tin SGK tr.87 tìm câu trả lời.
-HS: TL→
-HS: TL→
III. Sinh sản và phát triển
-Châu chấu phân tính.Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất.
- Phát triển qua biến thái không hoàn toàn (nột xác nhiều lần để lớn lên) 
c. Củng cố - Luyện tập(4’)
- HS đọc ghi nhớ SGK
- Hô hấp ở châu chấu khác ở tôm ntn?
d. Hướng dẫn HS học ở nhà (1’)
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Chuẩn bị bài 27: Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ
* RÚT KINH NGHIỆM:
- Thời gian giảng toàn bài: 
- Thời gian dành cho từng phần: 
.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Phương pháp giảng dạy: .

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_sinh_hoc_lop_7_bai_26_chau_chau.doc