Giáo án môn Sinh học 7 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010

Tiết 38 - Bài 36: Thực hành:

Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ

I. Mục tiêu bài học:

 - Nhận dạng và xác định vị trí các cơ quan của ếch trên mẫu mổ.

 - Tìm những cơ quan thích nghi với đời sống ở cạn, những cấu tạo chưa hoàn chỉnh.

 - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.

 - Phối hợp làm việc hợp tác trong nhóm nhỏ.

II. Phương tiện dạy học:

 - Mẫu ếch mổ sẵn.

 - Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng, mô hình bộ xương ếch.

 - Tranh vẽ H36.1, H36.2, H36.3

III. Hoạt động dạy và học:

1- Tổ chức : 7A./36 7B./34 7C./33

2- Kiểm tra:

 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và GV.

 - Nội dung:ư

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương ếch

 GV cho HS quan sát tranh vẽ H36.1.

 ? Nêu vai trò bộ xương ếch và ý nghĩa thích nghi vơi đời sống.

*Kết luận:

 +Bộ xương ếch gồm: Xương đầu, xương cột sống, xương đai vai, xương đai hông và các xương chi.

+ Chức năng: Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể. Là nơi bám của cơ giúp ếch di chuyển.

 Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu các nội quan

 GV cho HS quan sát H36.2 và H36.3.

 ? Hệ mạch dưới da của ếch là hệ mạch gì?

 ? Cấu tạo trong của ếch gồm những bộ phận nào?

 HS các nhóm quan sát hình vẽ.

 * Kết luận:

* Hệ tiêu hoá: ống bài tiết: Miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột, h. môn

 Tuyến bài tiết: Gan, mật, tuỵ

* Hệ tuần hoàn: - Tim 3 ngăn: 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất.

 - Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha.

* Hệ hô hấp: - Phổi có cấu tạo đơn giản.

 - Hô hấp bằng da là chủ yếu.

* Hệ bài tiết: Gồm thận và bóng đái.

* Hệ thần kinh: - Não : Bán cầu não, não giữa, não trung gian, tiểu não và hành tuỷ.

 - Các dây thần kinh.

* Hệ sinh dục: - Con cái: Có 2 buồng trứng và 2 ống dẫn trứng.

 - Con đực có 2 tinh hoàn, không có cơ quan giao cấu.

 

4. Củng cố- Kiểm tra đánh giá:

 GV nhận xét các nhóm thực hành.

 Kiểm tra và đánh giá một số bài thu hoạch của HS.

 

5. Hướng dẫn về nhà:

 Tìm hiểu đặc điểm các cơ quan bên trong của ếch.

 So sánh với cá.

 

doc45 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 422 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Sinh học 7 - Học kỳ II - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 luận:
+ Bộ não của thỏ cũng gồm các phần giống bộ não thằn lằn song bán cầu não phát triển, tiểu não phát triển.
+ Mắt: Có 2 mí.
Tai: tinh, có vành tai.
Mũi: thính.
4. Củng cố:
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
	? Nêu đặc điểm hệ tuần hoàn, hô hấp của thỏ? So sánh với lớp Chim?
5. Hướng dẫn về nhà:
	Hướng dẫn HS về nhà học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Tìm hiểu phần đa dạng của lớp thú.
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ 
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 50: sự đa dạng của thú
Bộ thú huyệt, bộ thú túi
I. Mục tiêu bài học:
	- Nêu được những đặc điểm cơ bản để phân biệt bộ thú huyệt, bộ thú túi.
	- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của thú mỏ vịt, Kanguru thích nghi với điều kiện sống.
	- Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu sinh vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh H48.1, H48.2.
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1- Tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra câu hỏi SGK.
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bộ thú huyệt (thú mỏ vịt)
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát tranh H48.1.
? Đời sống và tập tính của thú mỏ vịt?
? Thú mỏ vịt con ăn sữa mẹ bằng cách nào?
Tự tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ.
Kết luận:
+ Thú mỏ vịt sống ở Châu Đại dương, có mỏ giống mỏ vịt, sống vừa ở nước ngọt, vừa ở cạn. Đẻ ra trứng ở trong tổ ở trên cạn. Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có núm vú.
Hoạt động 2: Bộ thú túi (Kanguru)
Cho HS tìm hiểu thông tin và quan sát H48.2.
? Đời sống và tập tính của Kanguru như thế nào?
Cho HS thực hiện lệnh SGK, hoàn chỉnh bảng SGK.
? So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và Kanguru?
Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ.
Kết luận:
+ Kanguru sống ở đồng cỏ châu Đại dương. Cao khoảng 2m. Chi sau lớn, khoẻ. Vú có tuyến sữa. Con sơ sinh nhỏ mới sinh ra sống trong túi da ở bụng mẹ.
Tự hoàn thiện bảng SGK.
Bảng. So sánh đặc điểm đời sống và tập tính 
giữa thú mỏ vịt và Kanguru
Loài
Nơi sống
Cấu tạo chi
Sự di chuyển
Sin sản
Con sơ sinh
Bộ phận tiết sữa
Cách cho con bú
Thú mỏ vịt
Nước ngọt
Có màng bơi. 
Đi trên cạn, bơi trong nước
Đẻ trứng
Bình thường
Chưa có vú. Chỉ có tuyến sữa
Liếm sữa bám trên lông mẹ hoặc uốn sữa hoà tan trong nước
Kanguru
Đồng cỏ
Chi sau lơn, khoẻ
Nhảy
Đẻ con
Rất nhỏ
Có vú
Ngoạm chặt lấy vú, bú thụ động
4. Củng cố:
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
	? So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru thích nghi với điều kiện sống?
5. Hướng dẫn về nhà:
	Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Đọc mục “Em có biết”.
	Tìm hiểu bộ dơi và bộ cá voi. 
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 51: sự đa dạng của thú (tiếp theo)
bộ dơi – bộ cá voi
I. Mục tiêu bài học:
	- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của dơi và cá voi thích nghi với điều kiện sống.
	- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân biệt.
	- Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh H49.1, H49.2.
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1- Tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
	?Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và Kanguru?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bộ dơi
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát H49.1.
? Cấu tạo và tập tính của dơi như thế nào?
? Bộ răng của dơi có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Trả lời câu hỏi.
+ Đại diện (Dơi ăn sâu bọ, dơi ăn cỏ).
Đặc điểm: Chi trước biến đổi thành cánh da. Cánh da là một màng da rộng, mềm nối liền cánh tay, ống tay, các xương bàn tay, các xương ngón tay với mình, chi sau và duôi.
Chi yếu, thường phải bám chặt mình vào cây.
+ Bộ răng nhọn, dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ.
Hoạt động 2: Bộ cá voi(Đại diện: Cá voi xanh, cá heo)
Cho HS tìm hiểu thông tin SGK, quan sát H49.2.
? Cấu tạo và đời sống của cá voi xanh như thế nào?
? Nêu đặc điểm cấu tạo của cá heo?
Cho HS thực hiện lệnh. Hoàn chỉnh bảng trong SGK.
? So sánh cấu tạo ngoài và tập tính giữa dơi và cá voi?
Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ, trả lời câu hỏi.
Kết luận:
+ Đặc điểm của cá voi xanh:
Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn. Có lớp mỡ dưới da dày. Vây đuôi nằm ngang. Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo. Sinh sản trong nước. Nuôi con bằng sữa.
. Cá heo: Cơ thể dài khoảng 1,5m. Rất thông minh.
HS thực hiện lệnh và hoàn chỉnh bảng.
Bảng. So sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn của dơi và cá voi
Tên ĐV
Chi trước
Chi sau
Đuôi
Cách di chuyển
Thức ăn
Đặc điểm răng. Cách ăn
Dơi
Cánh da
Nhỏ, yếu
Đuôi ngắn
Bay không có đường bay rõ rệt
Sâu, bọ, rau quả.
Răng nhọn sắc, phá vỡ vỏ cứng của sâu bọ.
Cá voi xanh
Vây bơi
Tiêu biến
Vây đuôi
Bơi uốn mình theo chiều dọc
Tôm, cá, động vật nhỏ.
Không có răng, lọc mồi qua khe của tấm sừng miệng
4. Củng cố:
	Cho HS đọc phần kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	Học và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Đọc mục “Em có biết”.
Tìm hiểu bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt. 
	~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 52: Sự đa dạng của thú. 
Bộ ăn sâu bọ-bộ gặm nhấm-Bộ ăn thịt
I. Mục tiêu bài học:
	- Nêu được những đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt thích nghi với các điều kiện sống khác nhau.
	- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.
	- Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh H50.1, H50.2, H50.3.
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1- Tổ chức 
2- Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của bộ dơi và bộ cá voi?
3 - Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bộ ăn sâu bọ(Chuột chù, chuột chũi)
Cho HS tìm hiểu phần thông tin. Quan sát H50.1.
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tập tính của chuột chù và chuột chũi?
Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ.
Trả lời câu hỏi.
Kết luận:
+ Chuột chù:
Mõm kéo dài thành vòi ngắn. Bộ răng thích nghi với chế độ ăn sâu bọ: Răng nhọn. Răng hàm có 3 đến 4 mấu nhọn. Có tập tính đào bới đất. Có tuyến hôi ở 2 bên sườn.
+ Chuột chũi:
Có tập tính đào bới đất. Có chi trước ngắn, bàn tay rộng và ngón tay to khoẻ.
Hoạt động 2: Bộ gặm nhấm(Chuột đồng, sóc)
Cho HS tìm hiểu thông tin, quan sát H50.2.
? Bộ gặm nhấm có đặc điểm cấu tạo như thế nào?
Tìm hiểu thông tin, quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Kết luận:
+ Bộ gặm nhấm là bộ thú có số lượng loài lớn nhất, có bộ răng thích nghi với chế độ gặm nhấm: Thiếu răng nanh. Răng cửa lớn, sắc. Có khoảng trống giữa răng hàm và răng nanh.
Hoạt động 3: Bộ ăn thịt(Hổ, báo, mèo, ...)
Cho HS tìm hiểu thông tin và quan sát H50.3.
? Bộ ăn thịt có những đặc điểm gì thích nghi với chế độ ăn thịt?
Cho HS thực hiện lệnh.
? So sánh cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc bộ ăn sâu bọ, bộ gặm nhấm, bộ ăn thịt?
Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. Trả lời câu hỏi.
Kết luận:
+ Bộ ăn thịt có bộ răng thích nghi với chế độ ăn thịt: Răng cửa ngắn, sắc để dóc xương. Răng nanh lớn, dài, nhọn để xé mồi. Răng hàm có nhiều mấu, dẹt, sắc để nghiền mồi.
Các ngón chân có vuốt cong, có đêm thịt dày.
Bảng. Cấu tạo, đời sống và tập tính của một số đại diện thuộc bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm nhấm, bộ Ăn thịt
Bộ thú
Loài động vật
Môi trường sống
Đời sống
Cấu tạo răng
Cách bắt mồi
Chế độ ăn
Ăn sâu bọ
1. Chuột chù
Trên mặt đất
Đơn độc
Các răng đều nhọn
Tìm mồi
Ăn ĐV
2. Chuột chũi
Đào hang trong đất
Đơn độc
Các răng đều nhọn
Tìm mồi
Ăn ĐV
Gặm nhấm
3. Chuột đồng
Trên mặt đất
Đàn
Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
Tìm mồi
Ăn tạp
4. Sóc
Sống trên cây
Đàn
Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
Tìm mồi
Ăn thực vật
Ăn thịt
5. Báo
Trên mặt đất và trên cây
Đơn độc
Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc
Rình mồi, vồ mồi
Ăn ĐV
6. Sói
Trên mặt đất
Đàn
Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên sắc
Rình mồi, bắt mồi
Ăn ĐV
4. Củng cố:
	GV gọi HS đọc phần kết luận trong SGK.
	Kiểm tra các câu hỏi trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
	HS về nhà học thuộc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
	Đọc mục “Em có biết”.
	Tìm hiểu bộ Móng guốc và bộ Linh trưởng.
Ngày soạn : 
Ngày giảng : 
Tiết 53: sự đa dạng của thú
các bộ móng guốc-bộ linh trưởng
I. Mục tiêu bài học:
	- So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính các loài thú móng guốc và giải thích sự thích nghi với sự di chuyển nhanh.
	- So sánh đặc điểm cấu tạo ngoài và tập tính của các loài thú thuộc bộ Linh trưởng và giải thích sự thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm, nắm, leo chèo.
	- Nêu được vai trò của lớp thú, đặc điểm chung của lớp thú.
	- Giáo dục ý thức học tập và tìm hiểu bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học:
	H51.1, H51.2, H51.3, H51.4
	Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Tổ chức 
	2. Kiểm tra bài cũ:
	? Trình bày đặc điểm cấu tạo của Chuột chù, chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất?
	3. Bài mới:
1. Mở bài:
	GV giới thiệu mở bài.
2. Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Các bộ Móng guốc
Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK, quan sát H51.1.
? Đặc điểm chi của bộ móng guốc như thế nào?
? Bộ guốc chẵn chân có đặc điểm gì? Gồm những loài thú nào?
? Chân của bộ Guốc lẻ có đặc điểm gì? Gồm những loài thú nào?
? Voi có đặc điểm gì? 
Cho HS thực hiện lệnh, quan sát H51.2, H51.3, hoàn chỉnh bảng trong SGK.
Tìm hiểu thông tin và quan sát hình vẽ. 
Kết luận:
+ Thú móng guốc có số ngón chân tiêu giảm. Đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc gọi là guốc.
Di chuyển nhanh. Chân cao. Những đốt cuối của ngón chân có guốc bao bọc mới chạm đất nên diện tích tiếp đất hẹp.
Thú móng guốc gồm 3 bộ: 
. Bộ guốc chẵn(lợn, bò, hươu,...): Gồm thú móng guốc có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau. Sống thành đàn, ăn tạp, nhiều loài nhai lại. 
. Bộ guốc lẻ(Tê giác, ngựa,...): Gồm thú móng guốc có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả. Ăn thực vật không nhai lại. Không có sừng, sống thành đàn(ngựa). Có sừng, sống đơn độc (Tê giác).
. Bộ voi(voi): Gồm thú móng guốc có 5 ngón guốc nhỏ, có vòi. Sống thành đàn, ăn thực vật, không nhai lại.
Bả

File đính kèm:

  • docGA Sinh 7 HKII.doc