Giáo án môn Sinh học 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2010-2011
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Học sinh trình bày bày khái quát về giới động vật
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học
B. Phương pháp:
Hoạt động nhóm ,trực quan
C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Tranh hình 1.1, 1.2, 1.3, 1.4
2. Chuẩn bị của học sinh:
Nội dung - Kiến thức của bài.
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: 1 phút.
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:(1’)
Thế giới động vật đa dạng và phong phú. Nước ta ở vùng nhiệt đới, nhiều tài nguyên rừng và biển được thiên nhiên ưu đãi cho thế giới động vật rất đa dạng và phong phú. Để hiểu rỏ hơn vấn đề đó hôm nay cô và các em sẽ cùng nhau tìm hiểu.
2.Triển khai:
IV: Cũng cố: (5’)
Chọn câu trả lời đúng:
1/ Môi trường sống của giới động vật là:
a. Nước ngọt, nước lợ, nước mặn. c. Trên không
b. Trên cạn, vùng bắc cực. d. Cả 3 môi trường trên.
2/ Động vật đa dạng và phong phú nhất là ở:
a. Vùng ôn đới. c. Vùng nam cực.
b. Vùng nhiệt đới. d. Vùng bắc cực.
V. Dặn dò: (3’)
1.Học bài, trả lời các câu hỏi SGK.
3.Tìm hiểu bài mới” Phân biệt động vật với thực vật”.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa động vật với thực vật
- Nêu được đặc điểm chung của động vật.
- HS nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, quan sát.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích bộ môn.
B. Phương pháp:
- Quan sát, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
C. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Tranh H 2.1, 2.2
- Bảng 1 và 2.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tìm hiểu thực vật có những đặc điểm nào ở lớp 6.
D. Tiến trình hoạt động:
I. Ổn định: 1 phút.
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Trình bày những đặc điểm chung của thực vật? (Lớp 6).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: (1’)
Nếu đem so sánh con gà và cây đậu thì thấy chúng khác nhau hoàn toàn. Song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.
2. Bài mới:
dọc cơ thể tiếp tục như vậy về phía đầu. HS mổ theo trình tự, quan sát, nhận dạng cơ quan tiêu hoá, kéo gỡ ống tiêu hoá quan sát cơ quan thần kinh. + Cơ quan tiêu hoá: Miệng, hầu, thực quản, diều, dạ dày, ruột, ruột tịt. + Cơ quan thần kinh: 2 hạch não, 2 hạch dướ hầu tạo nên vòng hầu, chuỗi thần kinh bụng. + Chú thích vào hình 16.3 B,C, báo cáo. IV. Kết thúc: (7’) Hoàn thành bản thu hoạch. Thu dọn nguyên liệu, dụng cụ. Vệ sinh dụng cụ thực hành. V. Dặn dò: (2’) Tìm hiểu “Một số giun đốt” Kẻ bảng 1,2 tr 60 vào vở bài tập. Chép phần thảo luận điền từ vào chổ trống tr 61 vào vở bài tập. Tiết 17 Ngày soạn:08/10/2010 MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN ĐỐT. A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Chỉ ra được một số đặc điểm của đại diện giun đốt phù hợp với lối sống. - Học sinh niêu được đặc điểm chung của ngành giun đốt và vai trò của giun đốt 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm, cá nhân 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật. B. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh hình 17.1; 17.2; 17.3 sgk. - Bảng phụ bảng 1,2 tr 60. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Nội dung bài học. - Bảng 1,2 sgk kẻ vào vở bài tập. D. Tiến trình hoạt đông : I. Ổn định : (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (3’) Nhận xét bài thực hành. III. Bài mới: Đặt vấn đề : (1’) Giun đốt có khoảng trên 9000 loài, sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, đất, một số ở cạn và kí sinh. Triển khai bài : Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Tìm hiểu một số giun đốt thường gặp GV: Cho HS quan sát tranh 17.1 17.3, đọc tt sgk hoàn thành bảng 1. HS: Quan sát tranh, đọc tt, thảo luận nhóm Hoàn thành bảng 1, báo cáo. GV: Treo bảng phụ, điền bảng, các nhóm bổ sung. Từ bảng trên hãy rút ra kết luận về sự đa dạng của giun đốt? HS: HĐ2: T/h đặc điểm chung của ngành giun đốt. GV: Cho HS quan sát lại tranh một số loại giun đốt, nghiên cứu tt sgk, hoàn thành bảng2. HS: Thảo luận nhóm, báo cáo. GV: Cho các nhóm bổ sung, kết luận, rút ra đặc điểm chung của ngành giun đốt. HS: HĐ3: T/ h vai trò của giun đốt GV: Cho HS làm bài tập điền từ thích hợp vào chổ trống. HS: làm vào vở bài tập. GV: Giun đó có vai trò gì? HS: I.Một số giun đốt thường gặp (15’)- Giun đốt có nhiều loài: vắt, đĩa, rươi, giun đỏ. - Sống ở các môi trường: đất ẩm, nước, lá cây. - Sống tự do, chui rúc, kí sinh. II. Đặc điểm chung của ngành giun đốt. (13’) - Cơ thể phân đốt, có thể xoang. - Ống tiêu hoá phân hoá. - Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, giác quan phát triển. - Bắt đầu có hệ tuần hoàn - Di chuyển nhờ chi bên hay hệ cơ của thành cơ thể. - Hô hấp qua da hay mang. III. Vai trò của giun đốt (5’) - Làm thức ăn cho người, động vật. - Làm đất trồng tơi xốp, màu mỡ. - Một số loài gây hại cho người và đ. vật. IV. Cũng cố : (5’) Chọn câu trả lời đúng: 1. Các động vật của ngành giun đốt hô hấp bằng: a. Da b. Mang c. Da hoặc mang d. Phổi 2. Động vật dưới đây được xếp cùng ngành với giun đốt là: a. Rươi b. Giun đũa c. Đỉa d. Tất cả đều đúng Đáp án: 1.c 2. d V. Dặn dò: (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK, làm bài tập 4 tr.61. - Chuẩn bị theo nhóm, con trai sông. Chuẩn bị 1 bàn 1 con trai sông, một số vỏ trai. Tiết 18 Ngày soạn:10/10/2010 KIỂM TRA MỘT TIẾT A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : Kiểm tra kiến thức học sinh từ chương động vật nguyên sinh đến chương giun đốt. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra theo phương pháp trắc nghiệm và tự luận. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong học tập. B. Phương pháp: Trắc nghiệm và tự luận. C. Tiến trình: I. Ổn định: 7A 7B II. Tiến hành kiểm tra Câu hỏi, đáp án và biểu điểm (kèm theo). III. Thu bài: (Theo đề chẵn, lẽ) IV. Dặn dò: Đọc trước bài: “ Trai sông”. Tiết 19 Ngày soạn:11/10/2010 NGÀNH THÂN MỀM TRAI SÔNG A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Học sinh biết vì sao trai sông được xếp vào ngành thân mềm . - Thấy được cấu tạo thích nghi với đời sống ẩn mình trong bùn đất, hiểu được dinh dưỡng của trai sông. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thức bộ môn. B. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh hình 18.2; 18.3; 18.4 sgk. - Vật mẫu con trai, vỏ trai hoặc mô hình con trai. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Nội dung bài học. - Chuẩn bị 1 bàn 1 con trai sông, một số vỏ trai. D. Tiến trình hoạt đông : I. Ổn định : (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Chữa bài kiểm tra III. Bài mới: Đặt vấn đề : (1’) Thân mềm ở nước ta rất đa dạng, phong phú như: Trai, sò, ốc, hến, ngao, mực...Vì sao chúng được gọi là thân mềm. Cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của chúng có đặc điểm thích nghi với đời sống như thế nào? Bài học hôm nay giúp ta hiểu điều đó. Triển khai bài : HĐ1: T/h hình dạng, cấu tạo GV: Yêu cầu HS tự đọc tt sgk, quan sát vỏ trai, hình vẽ 18. sgk Trình bày cấu tạo vỏ trai? HS: Thảo luận nhóm, báo cáo I.Hình dạng, cấu tạo (15’) 1. Vỏ trai: Gồm 2 mảnh gắn với nhau nhờ bản lề-ở phía lưng. - Dây chằng ở phía lưng và 2 cơ khép GV: Bổ sung, kết luận GV: Cho HS quan sát hình vẽ 18.3 - Cơ thể trai có cấu tạo như thế nào? - Trả lời sgk HS: Thảo luận nhóm , báo cáo. HĐ2: T/h di chuyển của trai GV: Yêu cầu HS đọc tt và quan sát hình 18.4sgk Trai di chuyển như thế nào? HS: Hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi. GV: Dùng hình vẽ giải thích cơ chế giúp trai di chuyển trong bùn. HĐ3: T/h dinh dưỡng của trai Yêu cầu HS đọc tt sgk thực hiện sgk HS: Thảo luận nhóm, baó cáo HĐ4: T/h sinh sản của trai. GV: Yêu cầu HS đọc tt, thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi thảo luận mục IV. HS: ..Được bảo vệ, tăng lượng ô xi, giúp trai di chuyển. GV: Nêu đặc điểm sinh sản của trai? HS: vỏ, điều chỉnh đóng mở vỏ. - Lớp sừng bọc ngoài, lớp đá vôi ở giữa, lớp xà cừ ở trong cùng. 2. Cơ thể trai. - Ơ ngoài là áo trai tạo thành khoang áo có ống hút và ống thoát. - Giữa có tấm mang. - Trong có thân trai, chân rìu, lỗ miệng, tấm miệng. II. Di chuyển (6’) Chân trai hình lưỡi rìu thò ra, thụt vào, kết hợp đóng mở vỏ giúp trai di chuyển. III. Dinh dưỡng (5’) - Nước qua ống hút đem theo thức ăn (vụn hữu cơ, ĐVNS) đến miệng trai và ô xi vào mang trai. - Kiểu dinh dưỡng thụ động. IV. Sinh sản: (5’) - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua các giai đoạn ấu trùng. ( Trứng ở mang trai mẹ được thụ tinh nở thành ấu trùng bám vào da và mang cá, sau vài tuần rơi xuống bùn trai con.) IV. Cũng cố: (5’) 1. Học sinh đọc kết luận sgk. 2. Hãy chọn câu trả lời đúng. a. Trai được chọn vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt. b. Cơ thể trai gồm 3 phần: Đầu, thân, chân. c. Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước vào. d. Cơ thể trai có đối xứng hai bên. Đáp án: a V. Dặn dò: (2’) - Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi sgk. - Đọc “ Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về một số thân mềm khác tr 65 sgk. Tiết 20 Ngày soạn:20/10/2010 MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh thấy được sự đa dạng, nắm được đặc điểm của một số đại diện của thân mềm. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm. B. Phương pháp: Trực quan, hoạt động nhóm. C. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Tranh ảnh một số đai diện thân mềm. - Vật mẫu: ốc sên. 2. Chuẩn bị của học sinh : - Sưu tầm tranh ảnh về một số thân mềm khác tr 65 sgk. D. Tiến trình hoạt động : I. Ổn định : (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Trình bày hình dạng, cấu tạo của trai? - Trai dinh dưỡng như thế nào? Cách dinh dưỡng của trai có ý nghĩa gì đối với môi trường nước? III. Bài mới: 1.Đặt vấn đề : (1’) Hãy kể một số loài có cấu tạo gần giống trai? Số lượng loài rất lớn (70000 loài) Để thấy được sự đa dạng đó ta đi vào bài học. 2.Triển khai bài : HĐ1: T/h một số đại diện GV: Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 19 sgk, quan sát vật mẫu Nêu các đặc điểm đặc trưng của mỗi loài? HS: GV: Tìm các đại diện tương tự mà em gặp ở địa phương? HS: - Tương tự ốc sên: nhiều loại ốc sên lớn, bé... - Tương tự trai, sò : hến, vẹm, hầu... - Tương tự ốc vặn: ốc nhồi, ốc bươu... GV: Qua đại diện giáo viên yêu cầu học sinh tự rút ra nhận xét về: - Đa dạng loài? - Môi trường sống? - Lối sống? HS: số lượng lớn, môi trường sống đa dạng, có lối sống vùi lấp, bò chậm chạp, di chuyển với tốc độ cao. HĐ2: T/h một số tập tính ở thân mềm GV: Yêu cầu học sinh làm việc độc lập với sgk Vì sao thân mềm có nhiều tập tính thích nghi với lối sống? HS: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình, đọc chú thích, đọc thông tin - thảo luận: + Ốc sên tự vệ bằng cách nào? + Ý nghĩa sinh học của tập tính đào lỗ đẻ I. Một số đại diện (16’) - Ốc sên: Sống trên cạn, ăn lá cây, di chuyển chậm. Cơ thể gồm 4 phần: Đầu, thân, chân, áo. Thở bằng phổi (thích nghi ở cạn). - Mực sống ở biển, vỏ tiêu giảm(mai mực), di chuyển nhanh, có tuyến mực, có tua miêng: 8 tua ngắn, 2 tua dài có giác bám. - Bạch tuộc: Sống ở biển, mai lưng tiêu giảm, có 8 tua miệmg. Săn mồi tích cực. - Sò: 2 mảnh vỏ, có giá trị xuất khẩu. II.Một số tập tính ở thân mềm (13’) Nhờ hệ thần kinh phát triển (hạch não) làm cơ sở cho tập tính phát triển. a. Tập tính ở ốc sên. + Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ. + Đồ lỗ đẻ trứng- bảo vệ trứng. trứng của ốc sên? GV: Yêu cầu học sinh quan sát H. 19.7, đọc chú thích- thảo luận: + Mực săn mồi như thế nào? + Hỏa mù của mực có tác dụng gì? HS: b. Tập tính ở mực - Rình mồi, ẩn náu nơi có nhiều rong rêu., khi mồi đến gần mực vươn 2 tua dài ra bắt mồi,8 tua ngắn đưa mồi vào miệng. - Tuyến mực phun ra chủ yếu là để tự vệ. Mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn có thể vẫn nhìn rõ được phương hướng dể chạy trốn an toàn. IV. Cũng cố: (5’) Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: 1. Đặc điểm của mực khác với bạch tuộc là: a. Có mai cứng ở phía lưng b. Sống ở biển c. Là thực phẩm cho con người d. Là động vật thân
File đính kèm:
- SINH 7 KI I(1).doc