Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 43+44

Phương pháp

GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk  Trả lời câu hỏi:

? Thế nào là hiện tượng phát tán

? Ý nghĩa của hiện tượng phát tán

* Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt

GV: yêu cầu HS dựa vào thông tin trả lời câu hỏi:

? Quả và hạt thường được phát tán xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được

HS: Phát biểu

GV: ghi ý kiến của nhóm lên bảng, nghe bổ sung và chốt lại có 3 cách phát tán : Tự phát tán , phát tán nhờ gió , nhờ động vật

GV: Yêu cầu HS thảo luận  Hoàn thành bài tập ở phiếu học tập.

HS: - thảo luận, hoàn tahnh2 phiếu học tập.

 - Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét , bổ sung.

GV: Nhận xét, chốt lại đáp án.

? Quả và hạt có những cách phát tán nào

HS: Tự rút ra kết luận

* Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt

GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập

HS: Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập

 

Cách phát tán Nhờ gió Nhờ ĐV Tự phát tán

Đặc điểm Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ - Có hương thơ, ngọt, hạt vỏ cứng

- Có gai, móc bám Quả khô nẻ

Ví dụ

GV: - treo bảng đặc điểm thích nghi

 - Đại diện nhóm lên gắn kết quả lên bảng

HS: Các nhóm khác nhận xét , bổ sung

GV: thông báo đáp án chuẩn.

? Ngoài các cách phát tán trên còn có cách phát tán nào

? Ở Việt Nam có giống hoa của các nước khác , Vậy vì sao có được

(GV thông báo : quả và hạt có thể phát tán nhờ nước hay nhờ người )

? Đặc điểm của các cách phát tán như thế nào

HS: Dựa vào thông tin  Trả lời đời được.

GV: nhận xét, chốt lại:

? Tại sao nông dân thường thu hoạch đậu khi quả mới già

? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người

HS : Trả lời HS khác nhận xét, bổ sung .

GV: Nhận xét, chốt lại

GV: Động vật cũng góp phần vào sự phát tán của quả và hạt → cần có ý thức bảo vệ động vật.

 

docx9 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 43+44, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n.
? Quả và hạt có những cách phát tán nào 
HS: Tự rút ra kết luận
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt
GV yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập
HS: Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập 
Cách phát tán
Nhờ gió
Nhờ ĐV
Tự phát tán
Đặc điểm
Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ
- Có hương thơ, ngọt, hạt vỏ cứng
- Có gai, móc bám
Quả khô nẻ
Ví dụ
GV: - treo bảng đặc điểm thích nghi 
 - Đại diện nhóm lên gắn kết quả lên bảng
HS: Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV: thông báo đáp án chuẩn.
? Ngoài các cách phát tán trên còn có cách phát tán nào 
? Ở Việt Nam có giống hoa của các nước khác , Vậy vì sao có được 
(GV thông báo : quả và hạt có thể phát tán nhờ nước hay nhờ người )
? Đặc điểm của các cách phát tán như thế nào 
HS: Dựa vào thông tin à Trả lời đời được.
GV: nhận xét, chốt lại:
? Tại sao nông dân thường thu hoạch đậu khi quả mới già 
? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người 
HS : Trả lờià HS khác nhận xét, bổ sung .
GV: Nhận xét, chốt lại
GV: Động vật cũng góp phần vào sự phát tán của quả và hạt → cần có ý thức bảo vệ động vật.
I. Các cách phát tán của quả và hạt
- Tự phát tán .
- phát tán nhờ gió
- phát tán nhờ động vật .
II. Đặc điểm thích nghi với các cách phát tán
- Phát tán nhờ gió : Quả có cánh hoặc túm lông nhẹ.
- Phát tán nhờ động vật :
Có hương thơm, ngọt, hạt vỏ cứng.
Có gai, móc bám
- Tự phát tán : quả khô nẻ
4. Củng cố :
a. Sự phát tán là gì ?
Hiện tượng của quả và hạt có thể bay đi xa nhờ gió
Hiện tượng của quả và hạt mang đi xa nhờ động vật
Hiện tượng của quả và hạt được chuyển đi xa chỗ nó sống
Hiện tượng của quả và hạt có thể vung vãi nhiều nơi
b. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật
Những quả và hạt có nhiều gai hoặc móc
Những quả và hạt có túm lông hoặc có cánh
Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật
Câu a và c là đúng
5. Hướng dẫn:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị làm trước thí nghiệm chứng minh điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 22 Tiết: 44 
Bài 35: NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- HS nêu tự làm thí nghiệmvà nghiên cứu thí nghiệm phát hiện ra các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
- Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng thiết kế thí nghiệm thực hành
3. Thái độ: Giáo dục HS có lòng yêu thích môn sinh học.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
 - Chuẩn bị thí nghiệm trước 3-4 ngày để so sánh với TN của HS.
2. HS : - Chuẩn bị thí nghiệm trước ở nhà.
	 - Kẻ bảng tường trình thí nghiệm vào vở bài tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
CÂU HỎI
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
? Nêu cách phát tán của quả và hạt. Mỗi cách cho một vài ví dụ
Nêu được 3 cách phát tán (7đ)
Mỗi cách cho 1 số VD (3đ)
3. Bài mới: Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? Muốn biết điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Phương pháp
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
* Thí nghiệm 1:
GV: yêu cầu HS trình bày lại cách tiến hành thí nghiệm 
HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
GV: Nhận xét,
? Hạt ở cốc nào có hiện tượng nảy mầm
Chú ý : phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi no nước .
GV: Yêu cầu HS tiến hành thảo luận theo nội dung :
 ?Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và không nảy mầm
? Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào 
HS: Thảo luận à Thống nhất ý kiến.
GV: Gọi địa diện nhóm trình bày.
HS: Trình bàyà nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV:Yêu cầu HS rút ra kết luận qua thí nghiệm 1:
HS: Tự rút ra kL: Hạt nảy mầm cần có đủ : nước , không khí
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 2 SGK và trả lới câu hỏi :
? Cách tiến hành thí nghiệm 2 như thế nào 
? Hạt đậu trong cốc thí nghiệm này có nảy mầm được không. Tại sao 
? Ngoài điều kiện đủ nước , không khí hạt còn cần những điều kiện nào nữa 
HS: tự nghiên cứu thông tin à Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, chốt lại:
Yêu cầu HS rút ra kết luận qua thí nghiệm 2.
HS: rút ra kết luận
? Ngoài 3 điều kiện trên hạt nảy mầm còn phụ thuộc vào điều kiện nào nữa 
HS: trả lời 
GV: Cho HS tự rút ra kết luận qua 2 thí nghiệm trên.
? Điều kiện để hạt nảy mầm
HS: Tự rút ra kết luận
* Hoạt động 2: Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất ?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm ra cơ sở khoa học của mỗi biện pháp
HS: Tự nghiên cứu thông tin, giải thích được:
GV: cho các nhóm trao đổi thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện pháp
GV: Cần bảo vệ môi trường sống của thực vật 
1. Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm
Kết luận : Muốn hạt nảy mầm ngoài chất lượng hạt còn cần có đủ nước , không khí và nhiệt độ thích hợp .
2. Những hiểu biết về điều kiện nảy mầm của hạt được vận dụng như thế nào trong sản xuất
 Khi gieo hạt phải làm đất tơi xốp , phải chăm sóc hạt gieo : chống úng , chống hạn , chống rét và gieo đúng thời vụ .
4. Củng cố:
? Những điều kiện bên ngoài và bên trong nào cần cho hạt nảy mầm
? Cần phải thiết kết thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống
5. Hướng dẫn:
- Học và trả lời câu hỏi sgk
- Đọc mục em có biết
- Ôn lại kiến thức chương II à chương VII.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
	Yên Lâm, ngày  tháng 01 năm 2011
 Kí duyệt
Tuần: 23 Tiết: 45 	
Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa .
- Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn .
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng nhận biết , phân tích , hệ thống hoá, kĩ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trông trồng trọt
 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
 - Tranh phóng to hình 36.1 
2. HS : - Vẽ hình 36.1 vào vở
 - Ôn lại kiến thức về cơ quan dinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây.
 III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định
Kiểm ta bài cũ
 Bài mới: Cây có nhiều cơ quan khác nhau, mỗi cơ quan đều có những chức năng riệng. Vậy chúng hoạt động như thế nào để tạo thành một thể thống nhất? Đó chính là câu hỏi mà bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời.
Phương pháp
NỘI DUNG
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa 
GV: yêu cầu HS nghiên cứu bảng cấu tạo và chức năng ( trang 116)
 - Treo tranh câm hình 36.1 sgkà Gọi HS lên bảng điền
HS: lên điền ghi chú cho tranhà HS khác theo dõi, nhận xét. 
GV: Nhận xét, chốt lại:
? Cây xanh có hoa gồm những cơ quan nào 
? Nhiệm vụ của những cơ quan đó là gì 
? Những cơ quan nào làm nhiệm vụ nuôi dưỡng cây. Những cơ quan đó được gọi là cơ quan gì 
? Những cơ quan nào làm nhiệm vụ sinh sản 
HS: - thảo luận nhóm hoàn thành bài tập sgk (trang 116)
 - Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
GV: nhận xét, chốt lại:
? Giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan có mối quan hệ với nhau như thế nào 
HS: tự rút ra kết luận
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa 
GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk ở mục 2 suy nghĩ và trả lời câu hỏi :
? Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng 
? Lấy ví vụ chứng minh khi hoạt động của một cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác 
( Ví dụ : rễ không hút nước à Lá không quang hợp)
HS: Đại diện các nhóm thông báo kết quả trao đổi à Các nhóm khác nhận xét, bổ sung vá rút ra kết luận
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa
 Cây xanh có hoa có nhiều cơ quan , mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng của chúng.
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa.
- Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau 
4. Củng cố : GV cho HS chơi trò chơi giải ô chữ trang 118.
5. Hướng dẫn:
- Học kết luận sgk
- Trả lời câu hỏi 1, 2 , 3 sgk/117
- Tìm hiểu đời sống cây ở nước , sa mạc , ở nơi lạnh .
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 22 Tiết: 44 	
Bài 36: TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS nắm được giữa cây xanh và môi trường có mối quan hệ chặt chẽ , khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống .
- Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi .
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, so sánh,
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ
1.GV: - Soạn và tham khảo các tài liệu có liên quan.
 - Tranh phóng to hình 36.2 sgk
 - Mẫu vật : Cây bèo tây.
2. HS : - Sưu tầm một số tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định
2.kiểm tra
3. Bài mới
Phương pháp
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước .
GV thông báo : những cây sống ở nước chịu một số ảnh hưởng của môi trường : có sự nâng đởcủa nước nhưng lại thiếu khí O2
GV: yêu cầu HS quan sát hình 36.2 thảo luận nhóm trả lời câu hỏi SGK:
? Nhận xét hình dạng của lá ở các vị trí trên mặt nước , chìm trong nước. Giải thích tại sao
 + Cây sống trôi nổi trên mặt nước như bèo nhật bản , rau nhút có thân xốp nhẹ , dễ nổi và dự trữ oxi cho chúng hô hấp
 + Cây sống chìm trong nước : rong mái chèo , rau mác ngập nước thì có lá dài , hẹp để chúng có thể nương theo sóng nước không bị rách
Cây nằm sát mặt nước : Sen , súng lá lớn , hình tròn để nhận được nhiều ánh sáng ).
? Câybèo tây có cuống lá phình to , xốp àcó ý nghĩa như thế nào 
? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi cây sống trên cạn 
HS: Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét,bổ sung .
GV: nhận xét, chốt lại 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn
GV: yêu cầu HS đọc thông tin , trả lời câu hỏi 
? Cây mọc nơi khô hạn , nắng , gió nhiều vì sao rễ lại ăn sâu và lan rộng 
? Lá cây ở nơi khô hạn thường có lông sáp có tác dụng gì 
? Vì sao câ

File đính kèm:

  • docxsinh 6tuan 2122.docx