Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 35

A.Mục đích: Giúp h/s:

- Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9.

- Kiến thức: + Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam

+ Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.

- Kĩ năng: + Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gần với từng thời kỳ.

+ Đọc – hiểu các tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.

B. Yêu cầu:

-GV: Bài soạn, tài liệu có liên quan đến đến bài học.

-HS: Học, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.

-Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ, phân tích, bình giảng.

- Hệ thống hóa kiến thức.

C. Chuẩn bị:

- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Bảng phụ.

D. Kiểm tra bài cũ:

I. Tổ chức(1p)

 

doc3 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 931 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 9 - Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Ngày soạn: 04/05/2012	
Ngày giảng: 10/05/2012
Tiết 167,168,169: TỔNG KẾT VĂN HỌC 	 	 	
A.Mục đích: Giúp h/s:
- Nắm được những kiến thức cơ bản về thể loại, về nội dung và những nét tiêu biểu về nghệ thuật của các văn bản đã được học trong chương trình ngữ văn từ lớp 6 đến lớp 9. 
- Kiến thức: + Những hiểu biết ban đầu về lịch sử văn học Việt Nam
+ Một số khái niệm liên quan đến thể loại văn học đã học.
- Kĩ năng: + Hệ thống hóa những tri thức đã học về các thể loại văn học gần với từng thời kỳ.
+ Đọc – hiểu các tác phẩm theo đặc trưng của thể loại.
B. Yêu cầu:
-GV: Bài soạn, tài liệu có liên quan đến đến bài học.
-HS: Học, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi Sgk.
-Tìm hiểu văn bản, nêu-gqvđ, phân tích, bình giảng.
- Hệ thống hóa kiến thức.
C. Chuẩn bị:
- SGV, SGK, Tài liệu chuẩn kiến thức kĩ năng, Bảng phụ.
D. Kiểm tra bài cũ:
I. Tổ chức(1p)
II. Kiểm tra.(p) Không
E. Bài mới.
1. Đặt vấn đề.(1p) Đây là bài TK VH với nội dung rất rộng của toàn cấp THCS về phần VB của 2 tiết TK.
2. Triển khai bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
* Hoạt động 1.(13p)
 ?Nhìn vào bảng thống kê đã chuẩn bị VHVN tạo thành từ những bộ phận nào?
(VH dân gian và VH Viết)
?Cho VD từ những TP mà em đã học?
*G/V y/c đọc SGK trang 187 và chốt lại được những ý chính.
?VH dg được hình thành và phát triển ntn?
?Là tiếng nói cuả ai? được lưu truyền ntn?
?Vai trò của VH DG?
?Thể loại của VH DG?
?Kể tên các TP VH DG (theo thể loại) mà em đã được học?
?Học sinh đọc mục 2 trang 188?
?VH viết (VH trung đại) được phân chia thời gian ntn?
?Các TP VH được viết bằng chữ Hán?
(VD: Thơ chữ Hán của Nguyễn Trãi)
(VD: Nam Quốc Sơn Hà)
?Nhận xét của em về các TPVH chữ Hán, chữ Nôm trong VH viết?
?Cho VD các TP cụ thể?
* Hoạt động 2.(12p)
H/S đọc mục II trang 189?
?VHVN được chia mấy thời kỳ lớn (3 thời kì)? cụ thể về thời gian và nội dung phản ánh?
?Lấy VD cụ thể các tác phẩm? 
*G/V: Hướng dẫn
* Hoạt động 3.(15p)
H/S đọc mục III trang 191 SGK.
?Về nội dung qua các TP VHVN đã phản ánh lên ND lớn là gì? VD cụ thể qua các tác phẩm?
*G/V hướng dẫn: Lấy VD qua những thời kỳ, giai đoạn VH những TP tiêu biểu?
?Về nghệ thuật có gì đặc sắc?
+Chú ý: Về vẻ đẹp giản dị, tinh tế qua cách thể hiện?
+Tên cụ thể các TP?
H nêu tên các tác phẩm.
H đọc Ghi nhớ (Sgk)
?Sáng tác VH có những loại nào?
(3 loại)
?Ngoài ra còn có loại nào khác?
?Ví dụ loại rộng hơn thể qua việc minh hoạ các TP?
(Ví dụ: Loại trữ tình, có nhiều thể đó là thơ, tuỳ bút,..)
* Hoạt động 2 (20p).
?VH dg bao gồm những thể loại nào? Nêu định nghĩa?
?Cho ví dụ cụ thể các VB đã học?
*G/V giới thiệu: Nguồn gốc và sự phân loại các thể thơ Trung đại.
?Ví dụ về thể cổ phong?
?Nhận xét đặc điểm của thể cổ phong?
?Ví dụ về thể Đường luật?
(Ví dụ các dạng: Tứ tuyệt, Thất Ngôn Bát Cú)
?Các thể thơ nguồn gốc dân gian bao gồm?
?Đặc điểm của các thể thơ đó?
?Cho VD minh hoạ?
?VD các truyện, kí trong VH trung đại.
?Phản ánh lên những ND gì?
?Nghệ thuật thể hiện ntn?
?Truyện thơ Nôm viết ở thể thơ gì?
?Được chia làm mấy loại?
?Cho VD cụ thể?
?Các dạng thể văn nghị luận? cho VD?
?Đặc điểm chủ yếu là gì?
?Ví dụ cụ thể ở cac TP văn nghị luận này?
* Hoạt động 3.(12p)
H. Đọc mục III trang 199.
?Các thể loại của VH hiện đại bao gồm?
?Đặc điểm của thể truyện? thể tuỳ bút? Thể thơ?
?Sự đổi mới của thơ hiện đại là gì?
?Cho ví dụ những tác phẩm tiêu biểu về VH hiện đại.
H. Nêu những tác phẩm tiêu biểu.
H. Đọc Ghi nhớ (Sgk)
A.Nhìn chung về nền văn học Việt Nam.
I.Các bộ phận hợp thành nền VH Việt Nam.
VHVN được tạo thành từ hai bộ phận lớn: Văn học dân gian, VH viết.
1. Văn học dân gian:
-Được hình thành từ thời xa xưa và tiếp tục được bổ sung phát triển trong các thời kỳ lịch sử tiếp theo; nằm trong tổng thể văn hoá dân gian
-Là sản phẩm của ND được lưu truyền bằng miệng.
-Có vai trò nuôi dưỡng tâm hồn trí tuệ của ND là kho tàng cho VH viết khai thác, phát triển.
-Tiếp tục phát triển trong suốt thời kì trung đại khi VH viết đã ra đời.
-Về thể loại: Phong phú.
2.Văn học viết (VH trung đại)
-Xuất hiện từ TK X – hết TK XIX
-Bao gồm: VH chữ Hán, VH chữ Nôm, VH chữ quốc ngữ.
+Ví dụ: Nam quốc Sơn Hà (chữ Hán)
+Ví dụ: Truyện Kiều (Nguyễn Du), thơ Hồ Xuân Hương (chữ Nôm).
-Các TP chữ Hán: chứa chan tinh thần dân tộc, cốt cách của người VN.
-Các TP chữ Nôm: Phát triển phong phú kết tinh thành tựu nghệ thuật và giá trị tư tưởng.
-Các TP chữ quốc ngữ xuất hiện từ cuối TK XIX.
II. Tiến trình lịch sử VHVN
-VHVN phát triển trong sự gắn bó mật thiết với LS dân tộc.
-VHVN (chủ yếu nói về VH viết)
Trải qua 3 thời kì lớn:
+Từ đầu TK X ®Cuối TK XIX
+Từ TK XX ®1945
+Từ sau CMT8/1945 ® nay.
Thời kì thứ ba chia làm 2 giai đoạn
+Giai đoạn 1945®1975
+Từ sau 1975®nay.
III.Mấy nét đặc săc nổi bật của văn học Việt Nam
1. Về nội dung
-Tinh thần yêu nước, ý thức cộng đồng là một nội dung tư tưởng đậm nét, xuyên suốt.
-Tinh thần nhân đạo.
-Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan.
2. Về nghệ thuật:
-Các TPVH không phải là hướng tới sự bề thế đồ sộ phi thường mà là vẻ đẹp tinh tế, hài hoà, giản dị, vẻ đẹp ở ngôn từ trong thơ và văn xuôi.
-Thơ Nôm kết tinh cao nhất là Truyện Kiều.
-Văn xuôi truyện ngắn phong phú và đặc sắc hơn.
* Ghi nhớ (Sgk)
B. Sơ lược về một số thể loại văn học.
I. Một số thể loại VH dân gian:
-Tự sự dân gian: gồm các truyện thần thoại, cổ tích.
-Trữ tình dân gian: Ca dao, dân ca
-Chèo và Tuồng.
Ngoài ra tục ngữ coi là một dạng đặc biệt của nghị luận.
II.Một số thể loại VH trung đại.
1. Các thể thơ:
*Các thể thơ có nguồn gốc thơ ca Trung Quốc
®Có 2 loại chính: Cổ Phong và thể Đường Luật 
+Thể cổ phong: Không cần tuân theo vần, hiên, luật, chữ , số câu trong bài thơ.
+Thể Đường Luật: Quy định khá chặt chẽ về thanh, đối, số câu, số chữ, cấu trúc thể hiện nhiều dạng
*Các thể thơ có nguồn gốc dân gian
-Thể thơ lục bát để sáng tác truyện thơ Nôm.
-Thể song thất lục bát
2. Các thể truyện, kí.
-Ví dụ: “Truyền kì mạn lục” – Nguyễn Dữ.
“Thượng Kinh Kí Sự”- Lê Hữu Trác...
-Kể về các nhân vật lịch sử, các anh hùng, về phụ nữ; có truyện còn mang yếu tố kì ảo tưởng tượng.
3. Truyện thơ Nôm.
-Viết chủ yếu là thơ lục bát; có cốt truyện nhân vật...giàu chất trữ tình.
-Truyện thơ nôm: Bình dân (khuyết danh); bác học đỉnh cao là kiệt tác truyện Kiều của Nguyễn Du.
4. Một số thể văn nghị luận.
-Các dạng thể: Chiếu, biểu, hịch, cáo; có sự kết hợp giữa tư tưởng lí lẽ với tình cảm, cảm xúc, lập luận chặt chẽ với hình ảnh phong phú; ngôn ngữ biểu cảm.
-Khái niệm về các dạng thể đó.
III. Một số thể loại VH hiện đại.
-Thể truyện (truyện ngắn, tiểu thuyết) được phát triển.
-Thể tuỳ bút in đậm dấu ấn của chủ thể sáng tác giàu biểu cảm.
Thơ hiện đại, tính từ thơ mới (1932-1945) có nhiều dạng thể; thơ tự do xuất hiện và phát triển có nhiều thành công.
®Thơ hiện đại không chỉ đem lại những cái mới về nội dung tư tưởng cảm xúc mà còn đổi mới về sáng tạo hình ảnh, cấu trúc câu thơ, ngôn ngữ thơ.
*Ghi nhớ SGK Trang 201
IV. Tổng kết bài học và hướng dẫn h/s học bài (6p)
- G/v nhắc lại những kiến thức vừa ôn tập.
- Hệ thống lại những kiến thức quan trọng về thể loại từ lớp 6 đến lớp 9.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
Rút kinh nghiệm: . ............................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 35.doc