Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 7
A. Mục tiêu bài học:
Qua bài học, học sinh nắm được:
1.Kiến thức:
- Hiểu rõ tài năng của Xéc- van- tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki- hô- tê và Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt, đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của hai nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp phần vào văn học nhân loại: Đôn Ki- hô- tê và Xan-chô Pan-xa
2.Kĩ năng:
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật được miêu tả trong đoạn trích.
3.Thái độ:
- Đồng tình với thái độ trọng nhân nghĩa, biết phân biệt tốt, xấu .
B. Chuẩn bị :
1. GV: Tham khảo tài liệu .
2. HS: Đọc , tóm tắt đtrích , soạn bài .
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học :
* Hoạt động 1: Kiểm tra ( 5' )
? Trình bày suy nghĩ của em về cách kết thúc truyện Cô bé bán diêm ?
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới ( 1' )
Tây Ban Nha là đất nước phía tây Châu Âu , trong thời đại Phục hưng( TK 14, 16 ) đất nước này đã sản sinh ra một nvăn vĩ đại Xéc - van - tét với Tp bất hủ - bộ tiểu thuyết Đôn Ki - hô- tê . Hôm nay cô trò ta sẽ tìm hiểu đtrích từ tp này .
g gọi thì dù ánh nắng chiếu thẳng vào mặt và vô số tiếng chim hót líu lo đón mừng một ngày mới có lẽ cũng không đủ để đánh thức bác ? Những chi tiết đó giúp em hiểu gì về nvật này ? ? Từ đó tính cách nào của nvật được bộc lộ ? GV: Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ mình Xan - chô luôn đứng ngoài cuộc . ? Điều đó cho ta thấy thêm đặc điểm nào khác trong tính cách của nvật Xan - chô ? ? Đến đây em hiểu gì về bản chất con người Xan - chô ? ? Nếu cần bình luận về viên giám mã này thì lí lẽ của em sẽ là gì ? ? Nêu những đặc sắc về nghệ thuật của vbản ? ? Qua phân tích vbản em thấy có ý nghĩa gì ? Khái quát toàn bài ? Từ hai nhân vật Đôn... Xan...Em rút ra được bài học gì cho bản thân? - Đọc chú thích - Trình bày -Bổ sung - Nghe - Đọc theo yc - Nhận xét - Nghe - Kể tóm tắt - Đọc - Xác định - Phát hiện - Tự bộc lộ - Quan sát vb -Xác định -Phát hiện Nhận xét Khái quát - Tự bộc lộ - Nghe - Xác định và phân tích - Nêu nhận xét - Khái quát - Tự bộc lộ - Nghe - Xác định - Bổ sung - Lý giải - Lý giải - Nghe - Nêu nhận xét - Phát biểu - Trả lời - Bổ sung - Nêu lí lẽ - Khái quát - Khái quát - Trả lời - Tự bộc lộ I/ Đọc- tiếp xúc văn bản: ( 15') * Tác giả, tác phẩm : ( SGK ) * Đọc,tóm tắt TT: - Lần này Đôn ... gặp những chiếc cối xay gió giữa đồng và chàng liền nghĩ ngay đó là những tên khổng lồ xấu xa. - Mặc cho Xan.... can ngăn, Đôn... đơn thương đọc mã xông tới, cánh quạt khiến cả người lẫn ngựa bị trọng thương . - Trên đường đi tiếp Đôn... vì danh dự của hiệp sĩ và vì nhớ Đuyn- xi- nê - a-tình nương của chàng nên đã không rên rỉ , không ăn, không ngủ trong khi Xan... cứ việc ăn no ngủ kĩ . * Từ khó : * Cấu trúc văn bản : -Bố cục : 3 phần + Từ đầu -> không cân sức : giới thiệu thầy trò Đôn... trước trận đấu . + Tiếp -> văng ra xa : hiệp sĩ tấn công bọn khổng lồ và thảm bại . + Còn lại : Hai thầy trò tiếp tục lên đường - Tương phản giữa hai con người, hai tính cách trái ngược nhau đó là Đôn... và Xan... - Ấn tượng không bình thường-> có nhiều biểu hiện đáng buồn cười . II/ Đọc - hiểu văn bản :( 57') 1. Nhân vật Đôn Ki- hô -tê - Tưởng đó là những tên khổng lồ . - Thấy đây là vận may: một cuộc chiến đấu chính đáng , quét sạch cái giống xấu xa này khỏi mặt đất. -> Ngọn giáo gẫy tan tành ... toạc nửa vai. - Bẻ một cành khô, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gẫy lắp vào làm thành một ngọn giáo, thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn- xi- nê- a; không muốn ăn sáng ... - Biểu hiện không bình thường, điên rồ => Con người mê muội, hoang tưởng. - Hài hước , buồn cười. - Lòng dũng cảm: một mình một ngựa xông vào đánh nhau với cối xay gió vì lý tưởng : quét sạch ... khỏi mặt đất + Vẫn chọn con đường lắm người qua lại để mong gặp những chuyện phiêu lưu khác . + Vẫn bẻ cành cây sửa lại giáo cho cuộc chiến đấu sắp tới . - Coi khinh cái tầm thường , thực dụng + Dù bị đau cũng không rên la + Không lấy việc ăn uống làm thích thú - Coi trọng tình yêu : + Nhiệt thành tâm niệm cầu mong nàng Đuyn-xi- nê-a của mình cứu giúp trong lúc nguy nan . + Suốt đêm không ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn- xi- nê - a. + Nghĩ tới người yêu cũng đủ no ... => Con người dũng cảm , cao thượng. - Đó là một người hoang tưởng , điên rồ nhưng dũng cảm, cao thượng . - Vừa đáng khâm phục vừa đáng chê cười 2. Nhân vật Xan-chô Pan- xa - Thưa ngài , xuất hiện ở kia chẳng phải là các tên khổng lồ đâu mà chỉ là những chiếc cối xay gió . - Tôi đã chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng cẩn thận đấy ư ... trừ kẻ nào đầu óc quay cuồng như cối xay! - Vì :Xan -chô biết rõ sự thật đó là cối xay gió chứ không phải là bọn khổng lồ như Đôn ... nghĩ - Vì Xan - chô tự biết không chịu nổi nỗi đau đớn . - Chỉ có thể tin rằng khi đã đau thì phải kêu rên - Thích ăn uống và biết cách ăn uống - Thích ngủ và ham ngủ . = > Con người luôn tỉnh táo , thực tế và thực dụng . => Ích kỷ , hèn nhát . - Tỉnh táo nhưng thực dụng , tầm thường. - Con người cần tỉnh táo nhưng không vì thế mà quá thực dụng, tầm thường . III/ Tổng kết 1. Nghệ thuật : Kể truyện tô đậm tương phản giữa hai hình tượng nvật. - Có giọng điệu phê phán, hài hước . 2. Ý nghĩa : kể câu truyện về sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội . IV/ Luyện tập :(5') - Học Đôn: tinh thần dũng cảm, giúp đỡ người khác. - Học ở Xan : Tỉnh táo. - Không nên học ở hai nhân vật này : Hoang tưởng, thực dụng, thờ ơ. D. Hoạt động tiếp nối ( 2') : HS:Yếu,Tb: - Học bài theo nội dung phần II, III . - Học thuộc ghi nhớ (sgk) và Ý nghĩa văn bản. HS: K,G: - Nêu cảm nhận của em khi học xong tác phẩm. - Đọc và chuẩn bị bài: Chiếc lá cuối cùng theo câu hỏi SGK . Rút kinh nghiệm: ........ ........ Ngày soạn: 28/09/2012 Ngày dạy: 04/10/2012 Tiết 27: Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ A. Mục tiêu bài học; Qua bài học, học sinh nắm được: 1.Kiến thức : - Hiểu thế nào là tình thái từ và tác dụng của nó trong văn bản . 2. Kĩ năng : - Biết dùng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp và tạo lập văn bản. - Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng, thảo luận và chia sẻ kinh nghiệm về cách sử dụng thán từ tiếng việt 3.Thái độ : - Có ý thức học và vận dụng kiến thức đã học vào nói, viết. B. Chuẩn bị: 1- GV : Tham khảo tài liệu, bảng phụ . 2- HS: Đọc bài, chuẩn bị bài theo yc của gv. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học : * Hoạt động 1: kiểm tra ( 5' ) ?Thế nào là trợ từ? Kể tên các trợ từ ? Đặt câu có dùng trượ từ : ? Thế nào là thán từ ? Có mấy loại thán từ ? Đặt câu có dùng một trong hai loại thán từ đó? * Hoạt động 2: Giới thiệu bài (1' ) * Hoạt động 3: Bài mới ( 38' ) Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt Gọi hs đọc vdụ sgk/80 ? Các câu có chứa từ in đậm trong các ví dụ thuộc kiểu câu gì ? ? Nếu bỏ các từ in đậm đi thì ý nghĩa của mỗi câu có gì thay đổi ? ? Vậy các từ in đậm có tác dụng gì trong mỗi câu ? Đọc câu d sgk ? Từ ạ trong câu này thể hiện sắc thái tình cảm gì của người nói ? Khái quát : Các từ in đậm trong mỗi câu được gọi là tình thái từ . ? Vậy em hiểu thế nào là tình thái từ ? Chức năng của nó? ? Để tạo dạng câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ta thường dùng các tình thái từ nào ? Tình thái từ biểu cảm thường thể hiện qua từ ngữ nào ? ? Có mấy loại tình thái từ thường dùng ? GV khái quát rút ra nội dung ghi nhớ . Gọi hs đọc ví dụ sgk ? Các tình thái từ trong 4 câu trên được dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp ntn? ? Khi sử dụng tình thái từ chúng ta cần chú ý điều gì ? Gọi hs đọc ghi nhớ. Chia nhóm cho hs làm bài tập 3: Đặt câu có tình thái từ : mà, đấy, cơ mà ? Gọi hs đọc và nêu yc bt1? Phát phiếu học tập cho hs làm bài tập nhóm 3' ? Xác định từ nào là tình thái từ từ nào không phải tình thái từ? Giải thích vì Sao (Đánh dấu + vào tình thái từ, đánh dấu - vào từ không phải tình thái từ ) Gọi hs đọc và xác định yc btập 2? ? Giải thích nghĩa các tình thái từ in đậm trong mỗi câu - Đọc vdụ - Xác định - Nhận xét - Trình bày - Bổ sung - Xác định - Trình bày theo ghi nhớ sgk - Xác định - Bổ sung - Trả lời - Trình bày - Đọc ghi nhớ - Đọc vd - Xác định - Khái quát - Đọc ghi nhớ - Mỗi nhóm đặt 1 câu - Chữa bài - Đọc và xác định yêu cầu - Làm bài tập nhóm - Đại diện chữa bài - Nhận xét. - Đọc và xđ yc - Làm cá nhân và chữa - Nghe I/ Chức năng của tình thái từ: ( 15') 1. Bài tập : a. Câu hỏi. b. Câu cầu khiến. c. Câu cảm thán. - Bỏ các từ in đậm thì các câu không còn mang ý nghĩa nghi vấn, cầu khiến, cảm thán nữa. - Các từ in đậm được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ( Câu chia theo mục đích nói ) d. Từ ạ biểu thị thái độ tình cảm tôn trọng của người nói với người nghe. -> Tình thái từ . Chức năng : - Từ được thêm vào câu để cấu tạo câu chia theo mục đích nói : nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. - Biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. + Tạo câu nghi vấn thường dùng tình thái từ: à, ư, chứ, hả, phỏng chăng... + Tạo câu nghi vấn thường dùng TTT: đi, nào, thôi,với... + Tạo câu cảm thán thường dùng: thay, thật... * Có 4 loại TTT: - TTT cầu khiến. -TTT nghi vấn. - TTT cảm thán. - TTT biểu thị sắc thái tình cảm. 2. Ghi nhớ : SGK II/ Sử dụng tình thái từ : (10') 1. Bài tập : a. Hỏi thân mật, bằng vai. b.Hỏi tôn trọng lễ phép- vai dưới với vai trên. c. Cầu khiến- thân mật bằng vai. d.Cầu khiến- lễ phép- vai dưới. - >Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý đến hoàn cảnh giao tiếp. 2. Ghi nhớ : sgk/81 III/ Luyện tập ( 13') Bài 1: - Hs đánh dấu (+) vào tình thái từ : b, c, e, i. - Đánh dấu(-)vào từ không phải làtình thái từ: a, d, g, h. - Lí giải : Các câu không có tình thái từ vì nó không tạo câu theo mục đích nói và không biểu thị sắc thái ý nghĩa. Bài 2: - chứ : nghi vấn. - chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được. - ư: hỏi với thái độ phân vân. - nhỉ: thân mật.. D. Hoạt động tiếp nối ( 2' ): HS:Yếu,TB: - Học bài theo ghi nhớ ; làm tiếp bài tập 4, 5 . HS: K,G : -Viết một đoạn văn có sử dụng tình thái từ. - Đọc và chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần (Tiếng Việt). . Rút kinh nghiệm: ........ ........ Ngày soạn: 28/09/2012 Ngày dạy: 04/10/2012 Tiết 28: Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt Học xong bài này học sinh nắm được : 1. Kiến thức - Tiếp tục củng cố các kiến thức về văn tự sự kết hợp với các phương thức miêu tả và biểu cảm. - Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự. 2. Kĩ năng - Rèn luyện cho học sinh có kĩ năng viết đoạn văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm -Giao tiếp : Trình bày ý tưởng ,trao đổi xác định yếu tố miêu tả ,biểu cảm. -Sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm nâng cao hiệu quả bài văn tự sự 3. Thái độ - Giáo dục cho học sinh có ý thức vận dụng các ki
File đính kèm:
- Tuan 7.doc