Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 22

A. Mục tiêu bài học:

1- Kiến thức:

- Một đặc điểm thơ Hồ Chí Minh: sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.

- Cuộc sống vật chất và tinh thần của HCM trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong ngững ngày tháng cách mạng chưa thành công.

2- Kĩ năng:

- Đọc- hiểu thơ tứ tuyệt của HCM

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3- Thái độ:

- Cảm nhận được vẽ đẹp tâm hồn, tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của người c/s cách mạng.

B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn giáo án theo CKTKN, tranh HCM ở hang Pác Bó

 Trò học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

C. Tiến trình:

1- Ổn định tổ chức. (1 phút)

2- Kiểm tra bài cũ: (3 phút) ? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ “Khi con tu hú”.

Nêu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ?

3- Bài mới. (38 phút)

 

doc7 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tới gần, điều mà Bác chiến đấu suốt đời để đạt được đang trở thành hiện thực
 HĐ4: Tổng kết
Mục tiêu: Tổng kết nội dung bài học
PP: Khái quát hóa
? Bài thơ có đặc điểm gì mới so với thể .em đã học ở lớp 7.
? ý nghĩa của bài thơ
Luyện tập:
-Đọc thuộc lòng bài thơ
- Học sinh đọc- nhận xét
I - Đọc- hiểu chú thích
 1-Tác giả: Hs trình bày
2- Tác phẩm: 2/ 1941 Bác Hồ trở về trực tiếp lãnh đạo CM trong nước
3- Từ khó:
II. Đọc- hiểu văn bản.
1/Đọc văn bản
Hs đọc bài 
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
- Nội dung:
- Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác (1, 2, 3). Cảm nghĩ của Bác (4).
2- Phân tích
a-/ Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác ở Pác - Bó.
-> Phép đối.
- Đối vế: Sáng ra bờ suối / Tối vào hang.
+ Đối thời gian: Sáng - tối.
+ Đối không gian: Suối - hang.
+ Đối hiện tượng: Ra - vào.
- Nhịp nhàng, thoải mái, phơi phới, 
-> Hoạt động đều đặn, thường xuyên, ung dung của con người gắn bó với thiên nhiên.
-> Cuộc sống hài hoà thư thái và có ý nghĩa của người CM luôn làm chủ hoàn cảnh.
- Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
-> Đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn, khó khăn mà vẫn thư thái vui tươi say mê cuộc sống, hoà hợp với thiên nhiên.
- Vẫn sẵn sàng -> Chấp nhận cuộc sống gian khổ để đạt được mục tiêu tối cao -> Giải phóng dân tộc.
- Bàn đá chông chênh dịch sử đảng
- Đối ý: Đ/ k làm việc tạm bợ / Nội dung công việc quan trọng, trang nghiêm.
- Đối thanh: Bằng (chông chênh) / trắc (dịch sử Đảng).
-> Khó khăn về vật chất không thể cản trở tinh thần CM, hoà hợp với thiên nhiên.
-> Con người CM yêu thiên nhiên, yêu công việc CM, luôn tìm thấy niềm vui, làm chủ cuộc sống, hoà hợp với thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh
2/ Cảm nghĩ của Bác.
- Cuộc đời CM thật là sang.
- Tính từ : sang: sang trọng, giầu có về mặt tinh thần, lấy lý tưởng cứu nước làm lẽ sống. Không hề bị khó khăn thiếu thốn khuất phục. Cái sang của con người tự thấy mình hữu ích cho CM.
-> Lạc quan tin tưởng vào sự nghiệp CM . Hạnh phúc lấy lý tưởng cứu nước làm lẽ sống,
- Không phải thú ở ẩn lánh đời. Mà là thú được sống hoà hợp với thiên nhiên, làm CM cứu nước, hoà niềm vui thiên nhiên với niềm vui được làm CM
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật.
- Bài thơ ngắn gọn, hàm súc. Vùa mang đặc điểm cổ điển, truyền thống vừa có tính chất mới mẻ hiện đại.
- Lời thơ b/dị pha giọng vui đùa, hóm hỉnh
- Tạo đc tứ thơ độc đáo, bất ngờ thú vị và sâu sắc.
2. Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần HCM luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp CM
Củng cố: (2 phút) Em hãy đọc diễn cảm cả bài thơ.
Hướng dẫn: (1 phút) - Học thuộc lòng, so sánh đối chiếu hình thức nghệ thuật của bài thơ với một bài thơ tứ tuyệt đã học, soạn bài : Câu cầu kiến
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 11/01/2013
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 82 Tiếng Việt: CÂU CẦU KHIẾN
A-Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức: 
- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến
- Chức năng của câu cầu khiến
2- Kĩ năng:
- Nhận biết câu cầu khiến trong văn bản
- Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn giáo án theo CKTKN. Trò học bài, chuẩn bị bài.
C. Tiến trình:
 1- Ổn định tổ chức.
 2- Kiểm tra bài cũ. ? Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn? Cho ví dụ phân tích.
3- Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài
Mục tiêu : Tạo tâm thế
PP: Thuyết trình
 HĐ2: Hd hs tìm hiểu đặc điểm, hình thức và chức năng của câu cầu khiến
Mục tiêu: Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến
PP: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề,giải nghĩa....
? Đọc ví dụ a. b sgk/ 30.? Câu nào là câu cầu khiến.
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến.
? Đọc ví dụ 2/ 30, 31.
? Câu “Mở cửa” trong (b) có khác gì trong “mở cửa” ở câu (a) không? (có khác).
? Câu “hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương” dùng để làm gì.
? “Ông giáo hút trước đi” dùng với chức năng gì. 
? Em lấy cho cô cái bút.
? Câu cầu khiến thường được kết thúc bằng dấu câu nào. 
 HĐ3: Hd hs làm luyện tập
Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vào bài tập thực hành
PP: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận 
? Đọc bài tập1: Nêu yêu cầu của bài.
? Thêm bớt hoặc thay đổi xem ý nghĩa của các câu thay đổi như thế nào.
? Nêu yêu cầu bài tập 2.
Bài tập vận dụng môi trường: Viết đoạn văn có sử dụng câu cầu khiến và một số câu đã học với chủ đề: Bảo vệ môi trường
- Hs viết, gv theo dõi, hướng dẫn
- Hs trình bày- nhận xét
I. Đặc điểm, hình thức và chức năng.
1/ Ví dụ1.
a. Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi.
b. Đi thôi con.
-> Có những từ cầu khiến: Thôi đừng, đi, đi thôi.
2/ Ví dụ 2.
a. Thông báo, trả lời câu hỏi.
b. Ngữ điệu cầu khiến: Dùng để ra lệnh: “Mở cửa”.
-. Khuyên bảo
-> Đề nghị.
. -> Yêu cầu.
3/ Kết luận: sgk/ 31.
*Ghi nhớ sgk.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
- Có những từ cầu khiến.
a. Hãy - vắng chủ ngữ. Dựa vào văn bản thì chủ ngữ là L. Liêu.
b. Đi, chủ ngữ: ông giáo, ngôi thứ 2 số ít.
c. Đừng: chủ ngữ: chúng ta , ngôi thứ 1 số nhiều.
a. Con hãyvương (ý nghĩa không đổi, tính chất yêu cầu nhẹ nhàng hơn).
b. Hút thuốc đi (ý nghĩa không đổi nhưng yêu cầu mang tính chất ra lệnh, có vẻ kém lịch sự).
c. Các anh đừng làm..không (ý nghĩa của câu bị thay đổi: Chúng ta: Bao gồm tất cả người nói và người nghe; các anh chỉ có người nghe).
Bài tập 2.
a. Thôi, im đi (vắng chủ ngữ).
b. Các em đừng khóc. Chủ ngữ: Các em, ngôi thứ 2 số nhiều.
c. Đưa tay cho tôi mau!
- Cần lấy tay tôi này!
-> Dùng dấu chấm than, vắng chủ ngữ, chỉ có ngữ điệu cầu khiến.
Củng cố: Đọc phần ghi nhớ sgk.
Hướng dẫn: Học bài, làm bài tập 3, 4 /32.
Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học.
Biết phê phán cách sử dụng câu cầu khiến không văn hóa.
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 11/01/2013
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 83 Tập làm văn: THUYẾT MINH MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
 A. Mục tiêu cần đạt:
 1- Kiến thức:
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn t/m
- Đặc điểm, cách làm bài tập làm văn t/ m về danh lam thắng cảnh
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài van giới thiệu danh lam thắng cảnh.
2- Kĩ năng : 
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu.những tri thức khách quan về đối tượng sử dụng trong bài văn t/m về danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được văn bản t/m theo yêu cầu.
 B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn giáo án theo CKTKN. 
- Trò sưu tầm, đọc tài liệu, tra cứu sách vở, hỏi những người hiểu biết về một số địa danh ở địa phương và một số địa danh nổi tiếng của đất nước.
C. Tiến trình:
 1 Ổn định tổ chức.
2 Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là danh lam thắng cảnh? Cho ví dụ cảnh đẹp thiên nhiên do thiên nhiên và con người tạo ra
 3-Bài mới.
HĐ1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế
PP: Thuyết trình
 HĐ2: Hd hs tìm hiểu mục I
Mục tiêu:Bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn t/m về một d/lam thắng cảnh
PP: Thảo luận nhóm, phân tích.... 
Thảo luận nhóm theo câu hỏi sgk
Hs trình bày- nhận xét
? Bố cục bài này còn thiếu sót gì.
? Cần bổ sung phần nào.
? Phần thân bài cần bổ sung thêm ý nào.
? Nhan đề của văn bản có thể đổi lại không.
? Khi chuẩn bị để viết bài thuyết minh người viết cần làm gì.
? Yêu cầu bố cục bài viết phải như thế nào.
? Yêu cầu lời văn phải như thế nào.
? Nêu yêu cầu của bài. Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
 Học sinh làm bài – Giáo viên nhận xét.
? Nếu muốn giới thiệu trình tự quần thể Hồ Gươm từ xa đến gần, từ ngoài vào trong phải giới thiệu như thế nào.
HĐ3: Hd hs làm luyện tập
Mục tiêu: Vận dung lí thuyết vào bài tập thực hành
PP: Vấn đáp, phân tích....
 Bài 1:
Lưu ý: Đủ 3 phần: Mở, thân, kết.
Bài tập 2/ 35.
- Bao quát toàn cảnh hồ và đền.
- Nhìn Đài Nghiên, Tháp Bút.->
I. Giới thiệu một danh lam thắng cảnh.
- Có 2 đối tượng là Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc Sơn.
-> 2 đối tượng có quan hệ gần gũi, gắn bó nhau: đền Ngọc Sơn trụ lạc trên Hồ Hoàn Kiếm.
- Hồ Hoàn Kiếm nguồn gốc hình thành sự tích những tên hồ.
- Đền Ngọc Sơn nguồn gốc là sơ lược quá trình xây dựng, vị trí và cấu trúc đền.
-> Cần có những kiến thức sâu rộng về địa lý, lịch sử, văn hoá, văn học, nghệ thuật có liên quan đến đối tượng.
+ Đọc sách báo tài liệu.
+ Xem phim, ảnh, Tranh, băng.tốt nhất là đến trực tiếp nhiều lần để xem xét, quan sát, nhìn, nghe, hỏi han, tìm hiểu trực tiếp.
+ Bố cục: 3 đoạn.
- Giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm.
- Đền Ngọc Sơn.
- Giới thiệu bờ Hồ.
Sắp xếp: Hồ - đền - bờ hồ.
- Có 3 phần nhưng lại không phải là mở - Thân - kết.
* Bổ sung mở bài: Giới thiệu dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh.
- Kết bài: ý nghĩa, lịch sử xã hội văn hoá của danh lam thắng cảnh, bàn bạc về giữ gìn, tôn trọng nó.
- Thân bài: Nêu bổ sung xắp xếp lại một cách khoa học hơn. Ví dụ về vị trí, diện tích, độ sâu qua các mùa. Cầu Thê Húc nói kĩ hơn về Tháp Rùa, về Hồ Gươm, quang cảnh đường phố quanh hồ.
-> Quần thể Hồ Gươm.
* Ghi nhớ sgk /34.
- Chuẩn bị: Đọc, nghe, thực tế.
- Bố cục: Đủ 3 phần: Mở, thân, kết.
- Lời văn: Thể văn chính xác, giá trị biểu cảm, xắp xếp khoa học hợp lý.
II. Luyện tập..
 Qua cầu Thê Húc vào đền, tả trong đền.
- Từ trấn Ba Đình nhìn ra hồ phía Thuỷ Tạ, phía Tháp Rùa.
- Từ phố Hàng Khay nhìn bao quát cảnh hồ, đền để kết luận
Củng cố: - Lập dàn bài cho một danh lam thắng cảnh mà em yêu thích
Hướng dẫn: Đọc tham khảo một số bài văn t/m vận dung vào việc lập dàn bài giới thiệu về ngôi trường em đang học
Rút kinh nghiệm:	
Ngày soạn: 11/01/2013
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 83 Tập làm văn: ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH
A. Mục tiêu cần đạt.	
1- Kiến thức
- Về lý thuyết: Củng cố cho học sinh nắm vững các khái niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài thuyết minh, các phương pháp thuyết minh, bố cục, lời văn trong văn bản thuyết minh, các bước, khâu chuẩn bị làm văn thuyết minh.
- Về thực hành: Củng cố và rèn luyện các kỹ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đoạn văn thuyết minh, viết bài văn thuyết minh (ở nhà).
2- Kĩ năng: 
- Khái quát những kiến thức đã học
- Đọc- hiểu yêu cầu đề bài văn t/m . q/s đối tượng t/m
- Lập dàn ý, viết đoạn văn và bài văn t/m.
B. Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu soạn g

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan