Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 21

A. Mục tiêu cần đạt

1- Kiến thức:

- Nguồn cảm hứng lớn trong thơ Tế Hanh nói chung và ở bài thơ này: tình yêu quê hương đằm thắm.

- Hình ảnh khỏe khoắn, đầy sức sống của con người và sinh hoạt lao động; lời thơ bình dị gợi cảm xúctrong sáng tha thiết

2- Kĩ năng

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn

- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ.

- Phân tích được những chi tiết miêu tả, biểu cảm đặc sắc trong bài thơ.

B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn giáo án theo CKTKN, tuyển tệp thơ Tế Hanh.

 Trò học, chuẩn bị bài, sưu tầm tranh làng ven biển.

C. Tiến trình:

1. Ổn định tổ chức.(1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)

? Đọc diễn cảm bài thơ “Nhớ rừng”, nêu nội dung và nghệ thuật cơ bản của bài thơ?

3. Bài mới: (35 phút)

HĐ1: Giới thiệu bài

Mục tiêu: Tạo tâm thế

PP: Thuyết trình

 

doc8 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 848 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hoạch.
- Nhờ ơn trời cá đầy ghe.
-> Dân dã. giản dị, gần gũi.
- Dân trai làng da rám nắng, cả thân hình . Thở vị xa xăm.
-> Khoẻ mạnh, rắn rỏi, mang vị mặn mòi của biển, sức sống mãnh liệt của biển.
- NT nhân hóa: “Im bến mỏi trở về nằm 
Nghe chất muối thớ vỏ”.
-> Gắn bó mật thiết như một cơ thể sống không thể thiếu của người dân chài.
- Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, tự hào yêu quý quê hương.
c/ Nỗi nhớ làng quê biển.
- Hoàn cảnh: Xa quê.
- Luôn tưởng nhớ.
- Nước xanh cá bạc, buồm vôi, con thuyền và “mùi nồng mặn”.(mùi vị đặc trưng).
-> Nỗi nhớ thường trực, cụ thể sâu sắc bền chặt của một con người gắn bó thuỷ chung với quê hương.
III. Tổng kết.
1. Nghệ thuật: Xúc cảm chân thành, thắm thiết.
- Hình ảnh chân thực, so sánh sinh động.
2. Nội dung: Bức tranh quê hương tươi sáng, khoẻ khoắn, tràn đầy sức sống, con người yêu lao động.
- Tấm lòng yêu quê hương trong sáng đằm thắm, nồng hậu thuỷ chung.
3-Ý nghĩa: Tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương làng biển.
4- Luyện tập: (5 phút) Viết đoạn văn phân tích hình ảnh “cánh buồm” trong bài thơ.
 - Hs trình bày- Gv theo dõi, hướng dẫn
5. Hướng dẫn: (1 phút) Học thuộc bài, soạn bài: Khi con tu hú.
RÚT KINH NGHIỆM :	
Ngày soạn: 04/01/2013
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 78: Văn bản: KHI CON TU HÚ
 - Tố Hữu - 
A. Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (vẽ đẹp thiên nhiên, cái đẹp của cuộc đời tự do)
- Niềm khao khát cuộc sống tự do, lí tưởng cách mạng của tác giả.
2-Kĩ năng: 
- Đọc diễn cảm một tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ cách mạng bị giam giữ trong tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa hai phần của bài thơ; Thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả trong bài thơ này
B. Chuẩn bị: Giáo viên nghiên cứu soạn giáo án theo CKTKN
	 Trò học bài cũ, soạn bài.
C. Tiến trình giờ dạy
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Đọc thuộc lòng biểu cảm bài thơ “Quê hương”. Nêu điểm ghi nhớ về nội dung và nghệ thuật? Nhận xét- ghi điểm
3. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài mới
Mục tiêu: Tạo tâm thế
PP: Thuyết trình
HĐ2: Hd hs đọc- hiểu chú thích
 Mục tiêu: Hs hiểu biết về tác giả, xuất xứ của tác phẩm
PP: Vấn đáp, giải thích.
? Nêu vài nét về tác giả.
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
Hoạt động 3:
Mục tiêu: Hs cảm nhận được tình yêu q/h đằm thắm và những sáng tạo nghệ thuật đọc đáo của t/g
PP: Vấn đáp, Giải thích, nêu và giải quyết vấn đề....
? Bài thơ có bố cục ntn.
? Bài thơ được làm theo thể thơ nào, em hiểu gì về thể thơ đó?
? Bức tranh vào hạ được nhà thơ phác hoạ qua nhiều chi tiết hình ảnh, âm thanh nào.
? Em có nhận xét gì về âm thanh dó.
? Gợi khung cảnh như thế nào.
? Mùa hè được gợi tả qua những dấu hiệu điển hình của không gian nào.
? Nhận xét của em về không gian sức sống mùa hè.
? Những sản vật điển hình nào của họ được gợi nhắc.
? Gợi lên sự sống như thế nào.
? Em có nhận xét gì về màu sắc được miêu tả, từ loại nào được sử dụng:
? Hương vị thiên nhiên được cảm nhận như thế nào.
? Có được cảm nhận trực tiếp không.
? Hình ảnh nào nổi bật trong không gian.
? Từ loại nào được sử dụng? Tác dụng?
? Em có nhận xét gì về phạm vi miêu tả.
? Cảnh tượng mùa hè có được miêu tả trực tiếp hay không? Vì sao?
? Vậy nó được cảm nhận bằng giác quan nào? -> Lắng nghe
- Ta lắng nghe .. biết bao nhiêu.
? Qua sự cảm nhận dó em hình dung gì về toàn cảnh bức tranh nùa hè được phác hoạ trong khổ thơ.
? Em hiểu gì về tâm hồn nhà thơ với cuộc sống.
- Hs- Theo dõi khổ thơ cuối.
? Tâm trạng của người tù được thể hiện qua những dòng thơ nào.
? Vì sao người tù có tâm trạng đó?
? Người tù có khao khát gì.
? Từ loại nào được sử dụng.Thể hiện điều gì.
? Hai lần nhắc đến tiếng chim tu hú là những lần nào.
- Gv : Tu hú gọi bầy,gọi bạn -> báo hiệu mùa hè. Tu hú cứ kêu:Thôi thúc giục giã. Cứ kêu nghĩa là tiếng gọi tự do không bao giờ thôi. Nghĩa là ý chí vượt ngục luôn luôn thường trực, mãnh liệt.
? Em cảm nhận như thế nào về tâm hồn tác giả.
? Nghệ thuật đặc sắc,nội dung của bài thơ.
? ý nghĩa của bài thơ?
HĐ4: Hd hs làm luyện tập
? Hãy liên hệ với một số bài thơ viết trong tù của các c/s cách mạng đã học trong chương trình từ đó làm điểm khác biệt giữa bài thơ này với những bài trước đó.
- Hs trình bày ( nếu không đủ thời gian thì về nhà làm)
I.Đọc- hiểu chú thích
1/ Tác giả: (1920 - 2002) 
tên thật là Nguyễn Kim Thành, quê Phù Lai - Quảng Thọ - Quảng Điền - Thừa Thên Huế.
2/ Tác phẩm:
Tác giả bị bắt giam ở nhà lao Thừa Phủ tháng 4/ 1939 . In trong tập “Từ ấy”, phần 2: Xiềng xích 
3/ Từ khó: sgk
II. Đọc- hiểu văn bản.
1- Đọc bài thơ: Đọc diễn cảm 
- Bố cục: 2 phần
P1: Bức tranh mùa hè.
P2: Tâm trạng người tù.
-Thể thơ: Lục bát
2- Phân tích
a/ Bức tranh mùa hè.
+ Âm thanh:
- Tu hú gọi bầy, ve ngân, sáo diều.
-> Đặc trưng của mùa hè.
- Khung cảnh: Rộn rã, tươi vui, náo nức.
+ Không gian: Bắp rây vàng hạt
-> Đẹp, tươi thắm. lộng lẫy, thanh bình, bao la, thoáng đãng.
* Sản vật:
- Lúa chiêm chín.
- Trái cây ngọt dần.
-> Sự sống sinh sôi nảy nở, đầy đặn, ngọt ngào.
Tính từ: đỏ, xanh, đào, vàng.
-> Gợi sự tươi mới, chan hoà, đầy hứa hẹn.
- Hương vị: Lúa chín.
 Ngọt dần.
- Đôi con diều sáo lộn nhào tầng không.
-> Động từ diễn tả sự vận động, trạng thái căng đầy nhựa sống, hết sức sống động.
- Phạm vi miêu tả. 
Từ sân -> vườn.
Mặt đất -> trời.
Hẹp -> rộng.
Thấp -> cao.
- Người tù trong phòng giam không thể tiếp xúc với mùa hè nhiều góc độ như vây.
-> Đẹp đẽ, rộn rã âm thanh, sắc màu - khung cảnh tự do tràn đày phóng khoáng.
-> Nồng nàn, tình yêu cuộc sống tha thiết với cuộc đời tự do, nhạy cảm với mọi biến động.
2/ Tâm trạng người tù.
* Ta nghe chết mất thôi.
+ Tâm trạng: Ngột ngạt, uất ức cao độ, thiếu tự do.
- Người chiến sĩ mới giác ngộ cách mạng -> khát khao được tự do.
- Đạp tan phòng.
- Động từ mạnh -> Khát vọng tự do cháy bỏng.
-> Đầy nhiệt huyết sống, khao khát sống, khao khát tự do.
3. Tổng kết.
a. Nghệ thuật.
 Thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, giàu hình ảnh, ngôn ngữ trong sáng. Kết cấu đầu cuối tương ứng.
b. Nội dung: Lòng yêu cuộc sống, tự do cháy bỏng của người chiến sĩ c/mạng.
c. ý nghĩa : Thể hiện lòng yêu đời, yêu lí tưởng của người chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong hoàn cảnh ngục tù.
5. Hướng dẫn: - Đọc thuộc lòng bài thơ 
 - Học kĩ bài, soạn bài tiếp theo.
RÚT KINH NGHIỆM :	
Ngày soạn: 04/01/2013
Ngày dạy: ..................... 
Tiết 79: Tiếng Việt: CÂU NGH VẤN (tiếp)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs nắm được
1- Kiến thức:
- Các câu nghi vấn dùng với các chức năng khác ngoài chức năng chính.( cầu khiến, k/định, p/định, đe dạo, bộc lộ cảm xúc...)
2- Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng sử dụng câu nghi vấn trong khi viết văn bản và các tình huống giao tiếp 
- Vận dụng kiến thức đã học về câu nghi vấn để đọc- hiểu và tạo lập văn bản
B. Chuẩn bị: Giáo viên soạn giáo án theo CKTKN Trò đọc sgk.
C. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là câu nghi vấn? Cho ví dụ.
3. Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế
PP: Thuyết trình
HĐ2: Hd hs tìm hiểu chức năng của câu nghi vấn
Mục tiêu: Hs biết thêm một số chức năng khác của câu nghi vấn
PP: Vấn đáp, giải thích, nêu và giải quyết vấn đề
? Tất cả những câu được kết thúc bằng dấu chấm hỏi trong các ví dụ ở sgk có phải là câu nghi vấn không? Tại sao?
? Chỉ ra các chức năng mà chúng thực hiện.
? ở ví dụ a dùng để làm gì.
? Ví dụ b dùng với mục đích gì.
? Dựa vào câu e: “Chả lẽ .ấy!” có ý nghĩa gì.
? Có phải bao giờ câu nghi vấn cũng được kết thúc bằng dấu chấm hỏi không? Tại sao?
? “Chả lẽ” bộc lộ thái độ gì.
? Đọc phần ghi nhớ.
 HĐ3: Hd hs làm luyện tập
Mục tiêu: V/dụng lý thuyết vào b/tập thực hành
PP: Vấn đáp, thảo luận.....
? Đọc bài tập 1
? Câu nào là câu nghi vấn? Tác dụng?
Học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét.
c. Sao ta không ngắm ...nhẹ nhàng rơi?
d. Ôi  bóng bay?
Thực hiện sự phủ định. Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc, thái độ cầu khiến
? Tìm những câu nghi vấn? Đặc điểm hình thức? Tác dụng?
? Có thể thay thế bằng các câu có ý nghĩa tương đương.
? Đọc câu c, tìm câu nghi vấn.
? Đặt câu nghi vấn với chức năng khác chức năng chính?
- Hs làm bài – Gv theo dõi, hướng dẫn
- Hs trình bày- nhận xét
III. Những chức năng chính khác.
1/ Ví dụ sgk/21.
- Là câu nghi vấn vì chúng không chỉ được dùng để hỏi mà là để thực hiện các chức năng khác.
a. Dùng cảm thán, bộc lộ tình cảm hoài niệm tâm trạng nuối tiếc.
b. Dùng với hàm ý đe doạ.
c. Dùng với hàm ý đe doạ.
d. Dùng để khẳng định.
e. Dùng để cảm thán, bộc lộ sự ngạc nhiên.
- Chả lẽ lại đúng là nó, cái con mèo lục lọi ấy! Hàm ý nghi vấn có thể được kết thúc bằng dấu khác.
-> Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
2- Kết luận: Ghi nhớ sgk/ 22.
- Hs đọc 
IV. Luyên tập.
Bài tập 1.
a. Con người đáng kính ấy.Binh Tư để có ăn ư?
Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc, thái độ ngạc nhiên.
b. Trừ câu “Than ôi!”. Còn lại tất cả là câu nghi vấn.
Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc, thái độ bất bình.
Bài tập 2.
a. Sao cụ lo xa quá thế?
- Tội gì bây giờ nhịn đói mà để tiền lại?
- Ăn mãi hết đi lấy gì lo liệu?
+ Đặc điểm hình thức: Cuối câu dùng dấu chấm hỏi và các từ nghi vấn: Sao, gì.
+ Tác dụng: Cả 3 câu đều có ý nghĩa phủ định.
* Thay thế.
- Cụ không phải lo xa quá như thế.
- Không nên nhịn đói mà để tiền lại.
- Ăn hết thì lúc chết không có tiền để mà lo liệu.
b. Cả đàn bò  làm sao?
+ Đặc điểm hình thức: Dấu hỏi và từ nghi vấn “ làm sao”.
+ Tác dụng: Tỏ ý băn khoăn ngần ngại.
* Thay thế.
Giao đàn bò cho thằng bé không ra người ra ngợm ấy chăn dắt thì chẳng yên tâm chút nào.
c. Ai dám bảo..không có tình mẫu tử?
+ Đặc điểm hình thức: Dùng dấu chấm hỏi và đại từ phiếm chỉ “ai?”.
+ Tác dụng: Có ý nghĩa khẳng định.
* Thay thế.
Cũng như con người thảo mộc tự nhiên luôn có tình mẫu tử.
d. Thằng bé . gì? Sao lại  khóc?
+ Đặc điểm hình thức: Dùng (?), từ: sao. gì .+ Tác dụng: Dùng để hỏi.
- Không thay thế với những câu dùng để hỏi.
Bài tập 3: Hs 

File đính kèm:

  • docTuan 21.doc
Giáo án liên quan