Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 12

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Biết cách đọc –hiểu ,nắm bắt các vấn đề xã hội trong một văn bản nhật dụng .

- Có thái độ quyết tâm phòng chống thuốc lá .

- Thấy được sức thuyết phục bởi sự kết hợp chặt chẽ phương thức lập luận và thuyết minh trong văn bản .

* TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1.Kiến thức:

- Mối nguy hại ghê gớm tòan diện của tệ nghiện thuốc lá đối với sức khỏe con người và đạo đức xã hội.

- Tác dụng của việc kết hợp các phương thức biểu đạt lập luận và thuyết minh trong văn bản.

 2. Kĩ năng:

- Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.

- Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh một vấn đề của đời sống xã hội.

 3. Thái độ: Đồng tình các em nên tránh xa những chất có hại cho sức khoẻ.

 B. Chuẩn bị:

 1. GV: Chuẩn bị nội dung lên lớp, tham khảo tài liệu.

 2. HS : Đọc và trả lời các câu hỏi.

 

doc11 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồng và những tệ nạn khác.
- Câu nói thể hiện thái độ vô trách nhiệm trước gia đình, cộng đồng của những người hút thuốc lá.
- Thể hiện họ chưa nhận ra tác hại thứ hai của việc hut thuốc lá.
- Tác giả nêu lên những tác hại do khói thuốc gây nên:
+ Người gần khói thuốc làm ảnh hưởng đến thai nhi khi những người mang thai hít phải.
+ Hút thuốc là đầu độc cho con em và là gương xấu cho con em ..
- Lời cảnh báo xuất phát từ thực tiễn, có căn cứ. Nó đã bác bỏ ý kiến nông cạn và vô trách nhiệm của ai đó.
- Khẳng định tỷ lệ thanh thiếu niên VN hút thuốc lá không kém gì các nước âu mĩ.
- Nền kinh tế nước ta còn nghèo ...
- Vì để có tiền mua thuốc lá thì không còn cách nào khác là ăn trộm, ăn cắp khi chưa có việc làm. Từ điếu thuốc dẫn đến các tệ nạn xã hội khác.
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ, kinh tế, nhân cách ...
- Tác giả dùng phương pháp thuyết minh như:
+ Thông báo tình hình thực trạng.
+ Nêu ví dụ bằng các số liệu cụ thể.
+ Phân loại, phân tích.
+ Dùng phương pháp so sánh. ..
3. Những kiến nghị:
- Mọi người phải đứng lên chống lại và ngăn ngừa ôn dịch này.
- Cấm hút thuốc lá ...
- Phạt nặng những người vi phạm.
- Khẩu hiệu tuyên truyền ...
- Triển vọng một châu âu không thuốc lá.
- Tình trạng các bệnh tật ở Việt Nam ....
- Lập luận chặt chẽ.
- Mỗi người phải thấy rõ tác hại của thuốc lá. Có quyết tâm để bỏ hút thuốc.
- Tuyên truyền sâu rộng cho mọi người tiêu cùng biết tác hạic của thuốc lá.
- ý thức của mỗi người.
III. Tổng kết:
*Ý nghĩa:
- Với nhũng phân tích khoa học, tác giả đã chỉ ra tác hại của việc hút thuốc lá đối với đời sống con người ,từ đó phê phán và kêu gọi mọi người ngăn ngừa tệ nạn hút thuốc lá 
* Ghi nhớ: sgk-122.
IV. Luyện tập:
- Đoạn vào năm học cuối ... bao la ánh sáng.
D, Hướng dẫn hoạt động tiếp nối: (1phút)
 - Làm các bài tập SBT và ghi nhớ. 
- Học thuộc lòng đoạn văn.
- Chuẩn bị bài tiếp theo
E. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: 02/11/2012
Ngày giảng: ...................
Tiết 46: Tiếng Việt CÂU GHÉP(tiếp)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
	Nắm chắc quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép .
*TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
 1. Kiến thức:
 - Mối quan hệ về ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
 - Cách thể hiện quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép.
 2. Kĩ năng:
 - Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế của câu ghép dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
 -Tạo lập tương đối thành thạo câu ghép phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
 3.Thái độ : Có ý thức học tập và sử dụng câu ghép khi viết văn.
B.Chuẩn bị.
 1- Giáo viên: Tham khảo tài liệu, bảng phụ.
 2- Học sinh: Ôn lại về câu ghép đã học; chuẩn bị bài theo ycầu.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy hoc :
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (15p )
? Câu ghép có đặc điểm gì ? Đặt một câu ghép, xác định kết cấu chủ vị ?
* Hoạt động 2: Giới thiệu bài ( 1' )
 Tiết trước các em đã tìm hiểu thế nào là câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép, để giúp các em tìm hiểu ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép như thế nào cô cùng các em tìm hiểu bài hôm nay.
* Hoạt động 3: Bài mới
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Bảng phụ
- Gọi học sinh đọc.
? Hãy xác định các vế trong câu ghép?
? Nhận xét về mối quan hệ giữa 3 vế câu?
? Tìm hiểu ý nghĩa mà mỗi vế câu biểu hiện.?
? Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép trên là quan hệ gì?
? Dựa vào những kiến thức đã học ở lớp dưới hãy nêu thêm những quan hệ ý nghĩa có thể có giữa các vế câu? Cho ví dụ minh hoạ?
? Qua tìm hiểu cho biết trong câu có quan hệ ý nghĩa nào giữa các vế câu.
? Hãy đặt câu ghép có các kiểu quan hệ ý nghĩa như trên?
? Các kiểu quan hệ đó thường được đánh dấu bằng các cặp quan hệ từ nào?
GV: Tuy nhiên để nhận biết chính xác quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong nhiều trường hợp ta phải dựa vào văn cảnh hoặc hoàn cảnh giao tiếp.
VD: Trời mưa, đường lầy lội.
Đọc ghi nhớ.
GV hướng dẫn hs làm bài theo yêu cầu của đề bài.
? Xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong những câu ghép và cho biết mỗi vế câu biểu thị ý nghĩa gì trong mối quan hệ ấy?
? Nêu yêu cầu bài tập 2.
? Tìm câu ghép trong đoạn trích trên, xác định quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu trong mỗi câu ghép? có thể tách mỗi vế câu nói trên thành 1 câu đơn không? Vì sao?
- Gọi Học sinh đọc bài tập.
GV nêu yêu cầu, hướng dẫn hs thảo luận.
GV khái quát.
I/Quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu: 
1. Bài tập:
- V1: ( Có lẽ ) Tiếng Việt của chúng ta đẹp.
- V2: ( Bởi vì ) Tâm hồn người Việt Nam ta rất đẹp.
- V3: ( Bởi vì ) Bởi vì đời sống ... rất đẹp.
- > Ba vế câu này quan hệ với nhau rất chặt chẽ.
- V1: Nêu nhận định, V2, 3 nêu nguyên nhân để giải thích cho vế 1.
- Quan hệ nguyên nhân – hệ quả.
- Các em phải cố gắng để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dậy các em được sung sướng.
- > Các vế có quan hệ mục đích.
- Nếu ai buồn phiền cau có thì gương cũng buồn phiền cau có theo.
- > Quan hệ điều kiện – kết quả.
- Mặc dù nó vẽ bằng những nét to tướng nhưng ngay cả cái bát múc cám lợn sứt một miếng cũng trở nên ngộ nghĩnh.
- > Các vế có quan hệ tương phản.
- > Quan hệ từ: Nếu – thì, 
mặc dù – nhưng ; Tuy nhưng...
2. Ghi nhớ: ( SGK )
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. V1: Cảnh vật ... thay đổi.
V2: Vì chính lòng tôi ... đổi lớn
V3: Hôm nay tôi đi học.
-> Quan hệ V1- V2: Nguyên nhân – hệ quả.
V2- V3: Quan hệ giải thích.
b. V1: Nếu .... lại.
V2: Thì cảnh ... bực nào.
-> Quan hệ điều kiện kết quả.
c. Quan hệ tăng tiến.
d. Quan hệ tương phản.
2. Bài tập 2:
- Đoạn 1: 4 câu ghép
-> Quan hệ giữa các vế: Quan hệ nguyên nhân - kết quả
- Đoạn 2: 2 câu ghép
- QH nguyên nhân - kết quả.
- Không nên tách các vế câu trên thành những câu riêng vì chúng có quan hệ khá chặt chẽ.
3. Bài tập 3:
* Về nội dung: mỗi câu trình bày một sự việc mà Lão Hạc nhờ ông giáo.
* Về lập luận: Thể hiện cách diễn giải của Lão Hạc.
* Về quan hệ ý nghĩa: Chỉ rõ
quan hệ giữa tâm trạng, hoàn cảnh của nhân vật Lão Hạc với sự việc mà nhân vật có nguyện vọng nhờ ông giáo giúp đỡ.
* Không thể tách thành câu đơn được nếu tách các quan hệ trên bị phá vỡ.
D, Hoạt động tiếp nối 
- Học nắm được nội dung - lam bài tập còn lại.
-Viết một đoạn văn có sử dụng câu ghép .
- Đọc và chuẩn bị bài : Dấu ngoặc đơn, Ngoặc kép .
F. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn: 02/11/2012
Ngày giảng: ...................
Tiết 47: Tập làm văn PHƯƠNG PHÁP THUYẾT MINH
A. Mục tiêu bài học:
* MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nâng cao hiểu biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh trong việc tạo lập văn bản.
* TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
 1. Kiến thức:
 - Kiến thức về văn bản thuyết minh ( trong cụm các bài học về văn bản thuyết minh đã học và sẽ học).
 - Đặc điểm, tác dụng của các phương pháp thuyết minh.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận biết và vận dụng các phương pháp thuyết minh thông dụng
 -Rèn luyện khả năng quan sát để nắm bắt được bản chất sự vật.
 -Tích lũy và nâng cao tri thức đời sống.
 -Phối hợp sử dụng các phương pháp thuyết minh để tạo lập văn bản thuyết minh theo yêu cầu.
 - Lựa chọ phương pháp thích hợp như định nghĩa, so sánh, phân tích, liệt kê để thuyết minh về nguồn gốc, đặc điểm, công dụng của đối tượng.
B.Chuẩn bị: 
-Giáo viên:Chuẩn bị nội dung lên lớp,bảng phụ.
-Học sinh :ôn bài câu ghép
C. Tổ chức các hoạt động dạy- học:
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(3' )
? Thế nào là văn bản thuyết minh. Làm bài tập 3
GV kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài( 1' )
 Phương pháp thuyết minh là vấn đề then chốt của bài văn thuyết minh. Để
giúp các em có phương pháp thuyết minh và vận dụng nó trong các bài làm văn thuyết minh. Chúng ta cùng tìm hiểu.
 * Hoạt động 3: Bài mới( 40' )
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV cho h/s đọc lại các VB (Cây dừa Bình Định, Tại sao lá cây có màu xanh lục, Huế, Khởi nghĩa Nông Văn Vân, Con giun đất).
? Cho biết các VB trên đã sử dụng các loại tri thức nào?
? Làm thế nào mà ngươì viết có được các tri thức đó?
? Quan sát, tra cứu, phân tích nghĩa là thế nào?
( Quan sát , tìm hiểu sự vật mhiện tượng cần thuyết minh, nhất là phải nắm bắt được bản chất, đặc trưng của chúng, tránh sa vào những biểu hiện không tiêu biểu, không quan trọng.)
? Vai trò của các yếu tố quan sát, học tập, tích luỹ ở đây như thế nào?
? Bằng phương pháp tưởng tượng, suy luận có thể có tri thức để làm bài văn thuyết minh được không?
? Muốn làm được bài văn thuyết minh cần có điều kiện gì?
GVKQ ý 1 phần ghi nhớ
Chuyển ý sang phần 2.
GV cho học sinh đọc BT sgk/126
? Trong các câu văn trên ta thường gặp từ nào? Sau các từ ấy người ta thường cung cấp các kiến thức như thế nào?
? Các câu văn này diễn đạt như thế nào?
? Các câu văn kiểu như thế này thường nằm ở vị trí nào trong bài văn thuyết minh?
? Hãy nêu vai trò và đặc điểm của loại câu văn định nghĩa, giải thích trong văn bản thuyết minh?
GVKQ đây là các câu văn nêu định nghĩa và giải thích đó là phương pháp thuyết minh thứ nhất.
GV cho h/s đọc các đoạn văn ở mục b.
? Các đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức liệt kê.b Hãy cho biết phương thức liệt kê có tác dụng như thế nào với việc trình bày tính chất của sự vật?
GVKQ đó là phương pháp liệt kê.
GV đọc đoạn văn trong phần c/2/sgk.
? Chỉ ra những ví dụ trong đoạn văn và nêu tác dụng của nó đối với việc trình bày cách xử phạt những người hút thuốc lá ở nơi công cộng?
(Chính vì vậy nên cần lưu ý ví dụ phải có cơ sở thực tế, đáng tin cậy, nếu không sẽ không có sức thuyết phục nữa)
GV đọc đoạn văn phần d.
? Đoạn văn cung cấp những số liệu nào?Nếu không có số liệu có làm sáng tỏ được vai trò của cỏ trong thành phố không? Các số liệu đưa ra cần đẩm bảo những yêu cầu nào?
GVKQ phương pháp nêu số liệu.
GV cho h/s đọc câu văn phần e sgk/128.
? Phương pháp so sánh trong câu văn trên có tác dụng gì?
GV giới thiệu đó là phương pháp phân loại.
?Phương pháp phân tích, phân loại thường được thuyết minh các đối tượng như thế nào? 
? Nhớ lại bài Huế cho biết người viết đã trình bày Huế qua các đặc điểm nào?
? Có các phương pháp nào để thuyết minh?
GVKQ ghi nhớ, cho h/s đọc ghi nhớ.
GV nêu yêu cầu bài tập 1.
?Trong bài viết Ôn dich thuốc lá tác giả đã nghiên cứu tìm 

File đính kèm:

  • docTuan 12.doc
Giáo án liên quan