Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24

 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.

 - Biết biến đổi câu bằng cách tách thành phần trạng ngữ trong câu thành câu riêng.

 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Công dụng của trạng ngữ.

 - Cách tách trạng ngữ thàng câu riêng.

2. Kĩ năng:

a. Kỹ năng chuyên môn

 - Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu.

 - Tách trạng ngữ thành câu riêng.

b. Kỹ năng sống

- Ra quyết định lựa chọn cách sử dụng các loại Trạng ngữ theo những mục đích giao tiếp cụ thể của bản thân.

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ ý tưởng trao đổi về Trạng ngữ

3. Thái độ:

 - Sử dụng trạng ngữ đúng hoàn cảnh nói, viết tăng thêm ý nghĩa cho sự diễn đạt.

 III. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG:

 - Phân tích tình huống mẫu để hiểu công dụng của trạng ngữ.

 - Động não : suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về giữ gìn sự trong sáng trong

 sử dụng câu tiếng Việt

 - Thực hành có hướng dẫn.

 - Học theo nhóm trao đổi phân tích

 

doc10 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa câu được đầy đủ, chính xác 
- Nối kết các câu, các đoạn với nhau, làm cho câu văn, bài văn mạch lạc 
 b. Ghi nhớ:
 Sgk./47
2. Tách trạng ngữ thành câu riêng:
Nhấn mạnh ý, chuyển ý hoặc thể hiện những tình huống , cảm xúc nhất định 
II. LUYỆN TẬP :
Bài tập 1: Công dụng của trạng ngữ trong đoạn trích 
- a: Ở loại bài thứ nhất; ở loại bài thứ 2 
- b: Đã bao lần; Lần đầu tiên chập chững bước đi; lần đầu tiên tập bơi; lần đầu tiên chơi bóng bàn; lúc còn học phổ thông 
+ Trong 2 đoạn trích trên, trạng ngữ vừa có tác dụng bổ sung những thông tin tình huống, vừa có tác dụng liên kết luận cứ trong mạch lập luận của bài văn, giúp cho bài văn trở nên rõ ràng dễ hiểu 
Bài tập 2: Nêu tác dụng của những câu do trạng ngữ tạo thành 
- Năm 72 – trạng ngữ chỉ thời gian có tác dụng nhấn mạnh đến thời điểm hi sinh của nhân vật được nói đến trong câu đứng trước 
- Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn – Có tác dụng làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu (Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối) Nếu không tách trạng ngữ ra thành câu riêng, thông tin ở nòng cốt có thể bị thông tin ở trạng ngữ lấn át (bởi ở vị trí cuối câu , trạng ngữ có ưu thế được nhấn mạnh về thông tin). Sau nữa việc tách câu như vậy còn có tác dụng nhấn mạnh sự tương đồng của thông tin mà trạng ngữ biểu thị, so với thông tin ở nòng cốt câu 
VI. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Em hãy nêu công dụng của trạng ngữ ? Việc tách trạng ngữ thành câu có tác dụng gì ?
- Học thuộc ghi nhớ, Làm bài tập 3 
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. 
VII. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 04/02/2014	
Ngày Kiểm tra: ....................
Tiết 90 Tiếng Việt: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: -Hệ thống hoá các kiến thức tiếng việt đã học
 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đặt câu, viết đoạn, phân tích.
 3. Thái độ: Gíao dục tính trung thực và cẩn thận khi làm bài.
II.LÊN LỚP: 
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
III. THEO DÕI HS LÀM BÀI
IV. THU BÀI 
MA TRẬN
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Câu đặc biệt
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
-Hiểu và nhận ra câu đặc biệt C1(I)
1
0,5
5
Viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt 
C3(II)
1
3
30
2
3,5
35
Câu rút gọn
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
Nhớ tác dụng của câu đặc biệt C2(I)
1
0,5
5
Tìm tục ngữ có sử dụng câu rút gọn 
C2(II)
1
1
10
Vận dụng xác định câu rút gọn TP cụ thểC3(I)
1
0,5
5
3
2
20
Trạng ngữ
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
 Xác định ý nghĩa của trạng ngữ C6(I)
1
0,5
5
 Đặt câu có trạng nghữ, xác định vị trí C1(II)
1
3
30
2
3,5
35
Trạng ngữ
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
Xác định vị trí của trạng ngữ C5(I)
1
0,5
5
-
Tìm thành phần trạng ngữ C4(I)
1
0,5
5
2
1
10
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỷ lệ
3
1,5
15
1
1
10
2
1
10
2
3,5
35
1
3
30
9
10
100
ĐỀ BÀI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ) Khoanh tròn vào đáp án đúng
1.Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?
	A. Một canh  hai canh lại ba canh.	 C. Lan là học sinh.
	B. Quê hương là chùm khế ngọt.	 D. Tất cả đều đúng.
2. Cho biết tác dụng của câu đặc biệt “ Mệt quá!”
	A. Xác định thời gian.	 C. Tường thuật.
	B. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.	 D. Gọi đáp.
3. Câu tục ngữ “ Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn thành phần:
	A. Cả chủ ngữ, vị ngữ.	 C. Vị ngữ.
	B. Chủ ngữ.	 D. Tất cả đều sai.
4. Câu “ Chiều nay, lớp ta đi học phụ đạo và lao động. Cho biết thành phần trạng ngữ?
	A. Chiều nay	 C. học phụ đạo 
	B. Lao động	 D. Lớp ta
5. Trạng ngữ ở câu 4 đứng ở vị trí nào trong câu?
	A. Cuối câu	 B. Đầu câu	 D. Giữa câu
6. Câu “Sáng nay, tôi đi học”. Trạng ngữ trong câu bổ sung ý nghĩa:
A. Thời gian	B. Nguyên nhân	C. Mục đích	D. Phương tiện
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Đặt một câu có Trạng ngữ ? Xác định vị trí của trạng ngữ trong câu. (3 điểm)
2. Tìm 4 câu tục ngữ, ca dao có sử dụng rút gọn câu (1điểm)
3.Viết một đoạn văn ngắn (từ 3- 5 câu ) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng 3 câu đặc biệt ( Gạch dưới câu đặc biệt ) ( 3 điểm ).
 ĐÁP ÁN:
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
B
A
B
A
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Đáp án
Điểm
Câu 1
(3,0 đ)
- Chiều nay, lớp ta đi lao động
1,5
- Đứng ở đầu câu
1,5
Câu 2
(1,0 đ)
- Nuôi lợn ăn côm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
0,25
- Ăn quả nhớ kể trồng cây
0,25
- Uống nước nhớ nguồn
0,25
- Chúng ta học thầy không tày học bạn
0,25
Câu 3
(3,0 đ)
Học sinh viết được đoạn văn hoàn chỉnh về nội dung, hình thức, có 3 câu đặc biệt và gạch chân đúng vào các câu ấy.( Lưu ý những đoạn văn HS viết có sáng tạo
3,0
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- -Xem lại các bài đã làm
 - Chuẩn bị bài CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
VI. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 04/02/2014	
Ngày giảng: ....................
Tiết 91 Tập làm văn: CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH
 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hệ thống hóa những kiến thức cần thiết (Về tạo lập văn bản, về văn bản lập luận chứng minh) để học cách làm bài văn chứng minh có cơ sở chắc chắn hơn.
 - Bước đầu hiểu được cách thức cụ thể trong việc làm một bài văn lập luận chứng minh, những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
 II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 
1. Kiến thức: 
 - Các bước làm bài văn lập luận chứng minh .
2. Kĩ năng: 
 - Tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết các phần, đoạn trong bài văn chứng minh.
3. Thái độ: 
 - Những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài. 
 III. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
 IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ 
 Câu 1: ? Thế nào là chứng minh ? Phép lập luận chứng minh là gì ? 
 Đáp án
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
Là đưa ra những chứng cớ xác thực 
5đ
=> Phép lập luận chứng minh là dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực, đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm mới (Cần được chứng minh) là đáng tin cậy 
5đ
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
 - Quy trình của một bài bài văn chứng minh cũng nằm trong quy trình làm một bài văn nghị luận, một bài văn nói chung. Nghĩa là nhất thiết cần phải tuân thủ lần lượt các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý và lập dàn ý, viết bài, đọc và sửa bài. Nhưng với kiểu bài nghị luận chứng minh vẫn có những cách thức cụ thể riêng phù hợp với đặc điểm của kiểu bài này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Các bước làm bài văn lập luận chứng minh
 - Hs: Đọc đề bài trong sgk 
? Luận điểm chính mà đề bài yêu cầu chứng minh là gì? 
- HS: Ý chí quyết tâm học tập, rèn luyện.
? Khi tìm hiểu đề và tìm ý điều đầu tiên chúng ta phải làm gì ?
- Xác định yêu cầu chung của đề. 
? Vậy với đề này yêu cầu chung là gì ? 
- HS: Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ.
? Tư tưởng ở đây là gì ? 
- HS: Khẳng định vai trò ý nghĩa to lớn của ý chí trong c/s
? Để chứng minh câu tục ngữ chúng ta có mấy cách lập luận? 
- HS: Nêu một dẫn chứng xác thực. Nêu lí lẽ 
? Khi tìm ý xong công việc tiếp theo là gì ? 
 - Lập dàn bài 
? Dàn bài gồm mấy phần? em hãy nêu nội dung từng phần ?
- Hs : Thảo luận nhóm, trình bày
+ Mở bài : Nêu vai trò quan trong của lí tưởng , ý chí và nghị lực trong c/s mà câu tục ngữ đã đúc kết 
+ Thân bài : * Xét về lí 
- Chí là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại 
- Không có chí thì không làm được gì ?
* Xét về thực tế 
 - Những người có chí đều thành công (dẫn chứng )
- Chí giúp người ta vượt qua những khó khăn tưởng chừng không thể vượt qua(Nêu dẫn chứng )
+ Kết bài: Mọi người nên tu dưỡng, ý chí ..
? Lập dàn bài xong bước tiếp theo là gì ? 
- HS: Viết bài. 
? Khi viết bài phần mở bài có mấy cách mở bài ? đó là những cách nào ? 
- HS: Có 3 cách mở bài. 
 - Đi thẳng vào vấn đề, suy từ cái chung đến cái riêng , suy từ tâm lí con người 
? Muốn chuyển từ phần mở bài xuống phần thân bài các em phải dùng những từ ngữ nào 
? Viết phần kết bài chúng ta phải viết như thế nào ? 
- HS: Phải hô ứng với phần mở bài.
? Viết bài xong công việc tiếp theo làm gì ?
- HS: Đọc bài và sửa bài 
? Muốn làm 1 bài văn lập luận chứng minh thì phải theo mấy bước ? 
? Một bài văn lập luận chứng minh có mấy phần ? nêu nội dung từng phần ?
*HOẠT ĐỘNG 2: HD luyện tập
1. Bài tập 1: 
? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? 
- HS: Thảo luận trình bày bảng.
- GV: Chốt ghi bảng
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Các bước làm bài văn lập luận chứng minh 
*Đề bài: Nhân dân ta thường nói “ Có chí thì nên”. Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó. 
a. Tìm hiểu đề và tìm ý: 
Xác định yêu cầu chung của đề bài : Nêu tư tưởng 2 cách lập luận chứng minh 
- Chứng minh tư tưởng đúng đắn của câu tục ngữ 
b. Lập dàn bài :
- Mở bài: Nêu luận điểm cần chứng minh 
- Thân bài: Nêu lí lẽ dẫn chứng để chứng tỏ luận điểm đó là đúng đắn. 
- Kết bài: Nêu ý nghĩa của luận điểm đã được chứng minh 
c. Viết bài :
d. Đọc bài và sửa bài :
2. Ghi nhớ : Sgk 
II. LUYỆN TẬP:
- Hai đề văn về cơ bản giống nhau vì đều mang ý nghĩa khuyên nhủ con người phải bền lòng, không nản chí 
* Đề 1: Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có công mài sắt , có ngày nên kim”
+ Tìm hiểu đề và tìm ý 
a. Xác định yêu cầu chung của đề: Cần chứng minh tư tưởng mà câu tục ngữ đã nêu là đúng đắn 
b. Từ đó cho biết câu tục ngữ thể hiện điều gì ?
- Câu tục ngữ đã dùng 2 hình ảnh “ Mài sắt” và “ nên kim” để khẳng định: tính kiên trì nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
c. Muốn chứng minh có 2 cách lập luận: Một là nêu lí lẽ rồi nêu dẫn chứng xác thực để minh hoạ ; hai là nêu các dẫn chứng xác thực trước rồi từ đó rút ra lí lẽ để khẳng định vấn đề. 
* Lập dàn bài :
+ MB: Giới thiệu câu tục ngữ và nói rõ tư tưởng mà nó muốn thể hiện 
+ TB: Nêu dẫn chứng cụ thể
 Dùng lí lẽ để phân tích đúc kết
+ KB: Rút ra kết luận khẳng định tính đúng đắn của nhẫn nại, sự bền lòng quyết chí là các yếu tố cực kì quan trọng giúp cho con người ta có thể thành công trong c/s.
V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
 - Viết thành bài văn theo 2 đề trong phần luy

File đính kèm:

  • docTuan 24.doc