Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Phân môn Văn - Xây dựng đề kiểm tra - Chủ đề: Truyện trung đại

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Trong 8 câu dưới đây, mỗi câu đều có 4 phương án trả lời A, B, C, D. Hãy lựa chọn một đáp án đúng bằng cách ghi lại chỉ một chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng.

Câu 1: Tác phẩm nào trong những tác phẩm sau đây đã đưa tiếng Việt đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật ?

 A. Truyền kì mạn lục. B. Truyện Kiều

 C. Chuyện người con gái Nam Xương. D. Truyện Lục Vân Tiên.

Câu 2: Câu thơ: “Làn thu thủy, nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp của ai ?

A. Thúy Vân. B. Mã Giám Sinh.

C. Thúy Kiều. D. Hoạn Thư.

Câu 3: Bút pháp nghệ thuật nào đã được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều?

 A. Bút pháp tả cảnh ngụ tình. B. Bút pháp gợi tả.

 C. Bút pháp tả thực. D. Bút pháp ước lệ tượng trưng.

Câu 4: Truyện Lục Vân Tiên( theo bản thường dùng hiện nay) gồm bao nhiêu câu thơ lục bát ?

 A. 2082 B. 2083

 

doc4 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 1034 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn khối 9 - Phân môn Văn - Xây dựng đề kiểm tra - Chủ đề: Truyện trung đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA 
CHỦ ĐỀ: TRUYỆN TRUNG ĐẠI - LỚP 9 
A/ MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng số
Chủ đề
1. Đọc-hiểu văn bản
- Nhớ giá trị tác phẩm.
- Nhớ nội dung câu thơ.
- Nhớ được số câu thơ của tác phẩm
- Nắm được tính cách nhân vật
- Nhận diện thể loại
- Nhận định về một tác phẩm
- Hiểu được bút pháp nghệ thuật tả người của 
Nguyễn Du.
- Hiểu được con người Thuý Kiều qua tiếng đàn.
Số câu
Số điểm
6
 1,5
2
 0,5
8
 2,0
2. Tạo lập văn bản
Thuộc một số câu thơ
Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm
Phân tích tâm trạng Kiều khi ở lầu Ngưng Bích (8 câu cuối)
Số câu
Số điểm
1
 2,0
1
 2,0
1
 4,0
3
 8,0
Số câu
Số điểm
7
 3,5
2
 0,5
1
 2,0
1
 4,0
11
 10
B/ ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Trong 8 câu dưới đây, mỗi câu đều có 4 phương án trả lời A, B, C, D. Hãy lựa chọn một đáp án đúng bằng cách ghi lại chỉ một chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng.
Câu 1: Tác phẩm nào trong những tác phẩm sau đây đã đưa tiếng Việt đạt tới đỉnh cao ngôn ngữ nghệ thuật ?
	A. Truyền kì mạn lục.	B. Truyện Kiều
	C. Chuyện người con gái Nam Xương.	D. Truyện Lục Vân Tiên.
Câu 2: Câu thơ: “Làn thu thủy, nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp của ai ?	
A. Thúy Vân.	B. Mã Giám Sinh.
C. Thúy Kiều.	D. Hoạn Thư.
Câu 3: Bút pháp nghệ thuật nào đã được Nguyễn Du sử dụng để miêu tả vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều?
	A. Bút pháp tả cảnh ngụ tình.	B. Bút pháp gợi tả. 
	C. Bút pháp tả thực.	D. Bút pháp ước lệ tượng trưng.
Câu 4: Truyện Lục Vân Tiên( theo bản thường dùng hiện nay) gồm bao nhiêu câu thơ lục bát ?
	A. 2082	B. 2083
	C. 2084	D. 2085
Câu 5: Vẻ đẹp nào của Lục Vân Tiên thể hiện qua hành động đánh cướp cứu Kiều Nguyệt Nga ?
A. Người anh hùng tài năng, có tấm lòng nhân nghĩa.	 
B. Người anh hùng văn võ song toàn.
C. Người làm việc nghĩa vì mục đích chờ trả ơn.
D. Người lao động bình thường nhưng có tấm lòng nhân nghĩa.
Câu 6: Tác phẩm: “Hoàng Lê nhất thống chí” được viết theo thể loại nào?
A. Tiểu thuyết trinh thám.	B.Truyện thơ Nôm.
C. Tiểu thuyết chương hồi.	D. Truyện ngắn.
Câu 7: Nhận xét sau nói về tác phẩm nào?
	Tác phẩm này là một áng “ thiên cổ kì bút ”
	A. Truyện Kiều	B. Truyền kì mạn lục
	C. Truyện Lục Vân Tiên	D. Hoàng Lê nhất thống chí
Câu 8. Qua tiếng đàn của Thuý Kiều được Nguyễn Du miêu tả trong đoạn trích “ Chị em Thuý Kiều ”, em hiểu thêm điều gì về nhân vật Thuý Kiều?
	A. Là người đa sầu đa cảm	B. Là người luôn vui vẻ tươi tắn.
	C. Là người gắn bó với gia đình.	D. Là người có tình yêu chung thuỷ.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2đ) Nêu giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của chuyện “Người con gái Nam Xương” (của tác giả Nguyễn Dữ) ?
Câu 2: (2đ) Chép thuộc 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” (Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du). 
Câu 3: (4) Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều qua 8 câu thơ cuối trong đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng Bích” . 
C. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 
Từ câu 1 đến câu 8, mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu 1:
- Mức tối đa: Phương án B
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 2:
- Mức tối đa: Phương án C
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 3:
- Mức tối đa: Phương án D
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 4:
- Mức tối đa: Phương án A
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 5:
- Mức tối đa: Phương án A
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 6:
- Mức tối đa: Phương án C
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 7:
- Mức tối đa: Phương án B
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
Câu 8:
- Mức tối đa: Phương án A
- Không đạt: Lựa chọn phương án khác hoặc không trả lời
II. PHẦN TỰ LUẬN 
Câu 1:
- Mức tối đa: 2,0 điểm. Học sinh về cơ bản đảm bảo các ý sau:
+ Giá trị nội dung: Qua câu chuyện về cuộc đời và cái chết thương tâm của Vũ Nương, Chuyện người con gái Nam Xương thể hiện niềm cảm thương đối với số phận oan nghiệt của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến, đồng thời khẳng định vẻ đẹp truyền thống của họ. (1 điểm)
	+ Tác phẩm là một áng văn hay, thành công về nghệ thuật dựng truyện, miêu tả nhân vật, kết hợp tự sự với trữ tình. (1 điểm).
- Mức chưa tối đa: 1-1,75: Học sinh nêu được 2 ý, song chưa hoàn toàn đầy đủ thuyết phục
- Mức chưa tối đa: 0,25-0,75: Học sinh chỉ nêu được 1 trong 2 ý, song còn sơ sài
- Không đạt: Không nêu được ý nào hoặc nêu sai.
Câu 2:
- Mức tối đa: 2,0 điểm. Học sinh chép đúng, chính xác tất cả các câu thơ 
Buồn trông cửa bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nước mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trông gió cuốn mặt duềnh
Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.
- Mức chưa tối đa: 1-1,75: Học sinh chép sai 1 câu hoặc sai 4 đến 1 từ 
- Mức chưa tối đa: 0,25-0,75: Học sinh chép sai 2 câu hoặc 5 từ trở lên.
- Không đạt: Không chép chính xác câu nào.
Câu 3: 
* Yêu cầu: HS viết đoạn văn trình bày cảm nhận về tâm trạng của Thúy Kiều đảm bảo các nội dung sau:
	- Điệp ngữ liên hoàn “buồn trông” gợi 4 bức tranh buồn:
+ Buồn trông cùng với hình ảnh con thuyền thấp thoáng xa gợi nỗi buồn lưu lạc, nỗi nhớ nhà, nhớ quê.
+ Nhìn cánh hoa trôi nàng liên tưởng đến bản thân mình trôi dạt, lênh đênh giữa dòng đời vô định (hình ảnh ẩn dụ).
+ Nhìn nội cỏ dầu dầu giữa chân mây mặt đất vô cùng rộng lớn xa xăm hay chính là tâm trạng bi thương trước tương lai mờ mịt của nàng-> Thiên nhiên nhuốm nỗi buồn nên ủ dột héo úa.
+ Tiếng sóng “ầm ầm” xô bờ dữ dội gợi lên trong lòng nàng tâm trạng lo sợ, hãi hùng trước những tai hoạ lúc nào cũng rình rập ập xuống đầu nàng.
* Hướng dẫn chấm:
 - Mức tối đa: Điểm 4 - Đoạn văn có nội dung đầy đủ, diễn đạt trôi chảy.
- Mức chưa tối đa: Điểm 3: Đoạn văn đảm bảo nội dung theo yêu cầu, diễn đạt chưa được trôi chảy.
- Mức chưa tối đa: Điểm 2: Đoạn văn nội dung sơ sài, diễn đạt lủng củng.
- Mức chưa tối đa: Điểm 1: Chỉ nêu được một vài ý, đoạn văn chưa hoàn chỉnh
- Không đạt: Điểm 0: không viết hoặc viết lạc đề.

File đính kèm:

  • docXÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA.doc