Giáo án môn Ngữ văn khối 8 - Tuần 15
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được nét mới mẻ về nội dung trong một số tác phẩm thơ Nôm viết theo thể thất ngôn bát cú Đường luật của văn học yêu nước và cách mạng đầu thế kỷ XX qua 1 sáng tác tiêu biểu của Phan Bội Châu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp và tư thế của người chiến sĩ yêu nước, nghệ thuật truyền cảm, lôi cuốn trong tác phẩm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Khí phách kiên cường, phong thái ung dung của nhà chí sĩ yêu nước Phan Bội Châu trong hoàn cảnh ngục tù.
- Cảm hứng hào hùng, lãng mạn, giọng thơ mạnh mẽ, khoáng đạt được thể hiện trong bài thơ.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu văn bản thơ thất ngôn bát cú đường luật đầu thế kỷ XX.
- Cảm nhận được giọng thơ, hình ảnh thơ ở các văn bản.
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, thảo luận nhóm
hải làm (?) Chủ đề làm trai trong bài thơ : “Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lỡ núi non” (?) Chúng ta có thể hiểu như thế nào? “Đã sinh làm trai thì cũng phải khác đời” (PBC) “Chí làm trai Nam, Bắc , Đông , Tây Cho phỉ sức vẫy vùng trong bốn bể” ( Nguyễn Công Trứ) . (?) Hai câu đầu cho ta rõ điều gì ? (?) Cần hiểu các cụm từ: Làm trai, đứng giữa, lở núi non ở đây như thế nào? (?) Qua các từ ngữ vừa phân tích em hiểu như thế nào về hai câu thơ ? (?) Đọc hai câu thực. Em hình dung công việc đập đá là một công việc như thế nào ? (?) Nghệ thuật thể hiện ở hai câu thơ này là gì?, nêu tác dụng ? (?) Đọc và cho biết hai câu luận cho ta biết thêm điều gì? (?) Hai câu luận giúp em ntn về nhà thơ ? (?) Nghệ thuật đặc sắc ở đây là gì? (?) 2 câu thơ cuối là suy nghĩ, thái độ gì của Phan Châu Trinh ? (?) Đọc lại hai câu kết, em hiểu gì về ý nghĩa của các câu thơ này ? (?) Đọc diễn cảm lại toàn bài thơ và nhận xét chung về giọng điệu của bài thơ ? - Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù đày - Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay cả trong thử thách gian lao có thể đe dọa tính mạng . *: HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. - Cả hai bài thơ đều là khẩu khí của những bậc anh hùng hào kiệt khi sa cơ lỡ bước rơi vào vòng tù đày - Vẻ đẹp lãng mạn hào hùng của họ biểu hiện trước hết ở khí phách ngang tàng ngay cả trong thử thách gian lao có thể đe doạ tính mạng I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả - PCT ( 1872-1926) quê ở tỉnh Quảng Nam; tham gia hoạt động cứu nước rất sôi nổi những năm đầu thế kỷ XX. Văn chương của ông thấm đẫm tinh thần yêu nước và tinh thàn dân chủ. 2. Tác phẩm - Là một bài thơ ra đời năm 1908 khi PBC bị bắt đày ra Côn Đảo. - Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản. 2.1. Bố cục : 2 phần. - Phần 1: Bức tranh người đập đá. - Phần 2: Cảm nghĩ từ việc đập đá. 2.2 Phân tích a. Bức tranh người đập đá + Hai câu đề: Làm trai đứng giữa đất Côn Lôn Lừng lẫy làm cho lở núi non. à Kể, tả bằng từ ngữ gợi tả, hình ảnh ẩn dụ. => Đó là lòng kiêu hãnh, ý chí khẳng định mình, là khát vọng hành động mãnh liệt. Tư thế hiên ngang sừng sững, lẫm liệt của người tù nơi khó khăn gian khổ. + Hai câu thực: Xách búa đánh tan năm bảy đống. Ra tay đập bể mấy trăm hòn. àTừ ngữ gợi tả, phép đối lập. Gịong điệu hùng tráng , sôi nổi => Hành động mạnh mẽ phi thường bất chấp mọi trở lực trên đường đời cách mạng.Giọng thơ thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ của con người giám coi thường mọi thử thách gian nan 2. Cảm nghĩ của người đập đá + Hai câu luận: Tháng ngày bao quản thân sành sỏi Mưa nắng chi sờn dạ sắt son. à Phép đối, hình ảnh ẩn dụ. => Tấm lòng sắt son không chịu khuất phục trước hoàn cảnh, thử thách, nguy nan + Hai câu kết: Những kẻ vá trời /khi lỡ bước Gian nan chi kể /việc con con. à Sử dụng điển tích. =>Khẳng định niềm tin lí tưởng yêu nước lớn lao và ý chí chiến đấu sắt son. 4 câu thơ cuối đã thể hiện được niềm tin mãnh liệt ở sự nghiệp yêu nước của mình . Coi khinh gian lao, tù đày 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật - Xây dựng hình tượng nghệ thuật có tính chất đa nghĩa. - Sử dụng bút pháp lãng mạn, thể hiện khẩu khí ngang tàng, ngạo nghễ và giọng điệu hào hùng. - Sử dụng bút pháp đối lập nét bút khoa trương góp phần làm nổi bật tầm vóc khổng lồ của người anh hùng cách mạng. b. Nội dung Ý nghĩa văn bản: Nhà tù của đế quốc thực dân không thể khuất phục ý chí, nghị lực và niềm tin lý tưởng của người chí sĩ Cách mạng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Học thuộc bài thơ. - Ôn đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú. Bài mới: - Soạn bài: “ Ôn luyện về dấu câu’’ E. RÚT KINH NGHIỆM . ... Tuần: 15 Ngày soạn: 24/11/2014 Tiết: 59 Ngày dạy: 27/11/2014 Tiếng Việt: ÔN LUYỆN VỀ DẤU CÂU A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức về dấu câu đã học. - Nhận ra và biết cách sửa lỗi về dấu câu đã học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Hệ thống các dấu câu và công dụng của chúng trong hoạt động giao tiếp. - Việc phối hợp sử dụng các dấu câu hợp lý tạo nên hiệu quả cho văn bản : ngược lại, sử dụng dấu câu sai có thể làm cho người đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người viết cần diễn đạt. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức về dấu câu trong quá trình đọc- hiểu và tạo lập văn bản. - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn trọng trong việc dùng dấu câu. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận nhóm. - Tích hợp với bài Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm; Dấu ngoặc kép. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh Lớp 8A5 Lớp 8A6 Vắng: Phép...Không Vắng: Phép..Không 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới. Thực tế cho thấy rằng muốn dùng đúng dấu câu không những phải có kiến thức về dấu mà còn phải có thái độ cẩn trọng khi viết. vậy dùng dấu câu như thế nào cho phù hợp? Tiết này, cô cùng các em đi ôn tập lại những loại dấu câu mà chúng ta đã học . HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI DẠY HOẠT ĐỘNG 1: Tổng kết dấu câu và lỗi thường gặp. (?) Ở lớp 6 các em đã học những loại dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? - Ngoài những tác dụng đã nêu, dấu câu còn được dùng để bày tỏ thái độ, tình cảm của người viết VD : Đấm. Đá. Thụi Họ lăn xả vào nhau một cách vô nghĩa ! (?) Ở lớp 7, Chúng ta học những dấu câu nào? Hãy nêu tác dụng của những dấu câu đó ? I. TỔNG KẾT VỀ DẤU CÂU Dấu câu Công dụng 1. Dấu chấm Dùng để kết thúc câu trần thuật 1. Dấu chấm hỏi Dùng để kết thúc câu nghi vấn 3. Dấu chấm than Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán 4. Dấu phẩy Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu Dấu câu Công dụng 1. Dấu chấm lửng 2. Dấu chấm phẩy - Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết - Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng - Làm giản nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm - Đánh dấu ranh giới giữa các vế câu ghép có cấu tạo phức tạp - Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp 3. Dấu gạch ngang - Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu - Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật - Biểu thị sự liệt kê - Nối các từ nằm trong 1 liên danh 4. Dấu gạch nối - Nối các tiếng trong một từ phiên âm tên người, địa phương, tên sản phẩm nước ngoài * Lưu ý : Dấu gạch nối không phải là dấu câu, nó chỉ là một quy định về chính tả - Về hình thức dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang (?) Ở lớp 8, chúng ta đã học những dấu câu nào ? Hãy nêu tác dụng của chúng ? Dấu câu Công dụng 1. Dấu ngoặc đơn - Đánh dấu phần có chức năng chú thích 2. Dấu 2 chấm - Báo trước phần bổ sung, giải thích thuyết minh cho 1 phần trước đó - Báo trước lời dẫn trực tiếp hoặc lời đối thoại 3. Dấu ngoặc kép - Đánh dấu từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp - Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt hoặc có hàm ý mỉa mai - Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí, tập san dẫn trong câu văn GV chốt : Đây là những dấu câu vừa có tác dụng phân biệt các phần nội dung khác nhau trong câu văn, vừa là những dấu hiệu về chính tả rất chặt chẽ; vì vật phải nhất thiết dùng cho đúng lúc đúng chổ Các lỗi thường gặp - HS: Đọc vd 1 sgk (?) VD trên thiếu dấu ngắt câu ở chổ nào ? Nêu dùng dấu gì để kết thúc câu ở chổ đó ? - Gọi hs đọc vd 2 (?) Dùng dấu chấm sau từ này là đúng hay sai ? Vì sao ? Ở chổ này nên dùng dấu gì ? - Gọi hs đọc vd 3 (?) Câu này thiếu dấu gì để phân biệt ranh giới giữa các thành phần đồng chức ? Hãy đặc dấu đó vào chỗ thích hợp? Gọi hs đọc vd 4 (?) Đặt dấu chấm hỏi ở câu thứ nhất và dấu chấm ở cuối câu thứ 2 trong đoạn văn này đã đúng chưa? Vì sao? Ở các vị trí đó nên dùng dấu gì ? (?) Qua đó ta cần tránh những lỗi nào ?( Hs đọc ghi nhớ ) HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập (?) Bài tập 1 yêu cầu chúng ta phải làm gì ? ( HSTLN) HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Sửa bài (?) Nêu yêu cầu bài tập 2 HS: Đọc đề, suy nghĩ, lên bảng làm. GV: Sửa bài, ghi bảng HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tự học. - Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng - Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt II . CÁC LỖI THƯỜNG GẶP VỀ DẤU CÂU 1. Thiếu dấu ngắt câu khi câu đã kết thúc - VD : Lời văn ở đây thiếu ngắt câu sau xúc động . - Dùng dấu chấm để kết thúc câu. Viết hoa chữ t ở đầu câu 2. Dùng dấu ngắt câu khi câu chưa kết thúc - Dùng dấu ngắt câu sau từ này là si vì câu chưa kết thúc. Nên dùng dấu phẩy 3. Thiếu dấu thích hợp để tách các bộ phận của câu khi cần thiết - Câu này thiếu dấu phẩy để tách các bộ phận liên kết 4. Lẫn lộn công dụng của các dấu câu - Dùng dấu chấm hỏi ở cuối câu đầu dùng sai vì đây không phải là câu nghi vấn. Đây là câu trần thuật nên dùng dấu chấm. Dấu câu ở cuối câu thứ hai là sai. Đây là câu nghi vấn, nên dùng dấu chấm hỏi * Kết luận:Ghi nhớ: Sgk / 151 II. LUYỆN TẬP Bài tập 1 : Điền dấu câu thích hợp ( , ) , ( .) ( .) (,) , (:) ( - ) , ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ! ) ( ,) ( ,) ( .) ( ,) ( .) ( , ) ( ,) ( , ) ( .) ( , ) ( : ) ( -) ( ? ) ( ?) (?) ( !) Bài tập 2 : Phát hiện lỗi về dấu câu a. mới về? Mẹ ở nhà chờ anh mãi. Mẹ dặn là anh phải làm xong bài tập trong chiều nay. b. Từ xưa, trong cuộc sống lao động và trong sx, nhân dân ta có truyền thống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong lúc khó khăn gian khổ. Vì vậy, có câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” c. năm tháng, nhưng . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Bài cũ: - Học thuộc các loại dấu câu và công dụng của chúng - Học bài để tiết sau kiểm tra Tiếng việt Bài mới: Soạn bài : “ Ôn tập Tiếng Việt” E. RÚT KINH NGHIỆM .. Tuần: 15 Ngày soạn: 24/11/2014 Tiết: 60 Ngày dạy: 27/11/2014 Tiếng Việt: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống hóa kiến thức đã học ở học kỳ I. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa các kiến thức về từ vựng và ngữ pháp đã học ở học k
File đính kèm:
- giao an 8 tuan 15.doc