Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 7, Tiết 28: Kiểm tra - Trường THCS Thái Học (Có đáp án)

I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm )

 Đọc kĩ các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Người xưa dùng trí tưởng tượng của mình để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì ?

A. Kể chuyện cho trẻ em nghe.

B. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt.

C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác.

D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên.

Câu 2: Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì ?

A. Đấu tranh xã hội. B. Đấu tranh chống cái ác, cái xấu.

C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. D. Đấu tranh chống xâm lược.

 Câu 3: Điền từ còn thiếu trong câu sau: Thánh Gióng là hình tượng tiêu biểu đầu tiên về người . đánh giặc cứu nước của dân tộc Việt Nam.

Câu 4: Để có một nhận xét đúng về mối quan hệ giữa tác giả dân gian và tác phẩm Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, em hãy lựa chọn một trong hai cụm từ sau để hoàn thành vào chỗ trống:

 - Hoạt động sáng tạo nghệ thuật và tình yêu đối với vị thần bảo hộ người Việt cổ.

 - Sự sợ hãi thiên nhiên và sụ thần thánh hoá thiên nhiên ở người Việt cổ.

 Vị thần Sơn Tinh là sản phẩm .

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Anh | Ngày: 04/05/2023 | Lượt xem: 248 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 7, Tiết 28: Kiểm tra - Trường THCS Thái Học (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GDĐT THỊ XÃ CHÍ LINH
 TRƯỜNG THCS THÁI HỌC 
 Tuần 7- Tiết 28 
 KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 
I. Ma trận đề kiểm tra
Tên Chủ đề 
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Cộng
TN
KQ
TL
TN
 KQ
TL
TL
TL
Chủ đề 1:
Truyền thuyết
và
cổ tích.
Nắm được chi tiết truyện.
Liệt kê được các sự việc trong truyện
Nắm được đặc điểm nghệ thuật, nội dung của truyện 
Nêu được nội dung, ý nghĩa truyện, chi tiết truyện
 Viết được đoạn văn nhận xét về chi tiết truyện.
Viết được đoạn văn rút ra được bài học trong cuộc sống, có sự liên hệ tốt.
100%
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ
S câu:
 1
S điểm:
1
Tỉ lệ:
10%
S câu: 
1
S điểm:
1
Tỉ lệ:
10%
S câu:
 4
S điểm:
1
Tỉ lệ:
10%
S câu: 
2
S điểm:
2
Tỉ lệ:
20%
S câu:
 1
S điểm:
3
Tỉ lệ:
30%
S câu: 
1
S điểm:
2
Tỉ lệ:
20%
Ts câu:
7
Tsđiểm:10
Tỉ lệ: 100%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 
2
Số điểm:
2
Tỉ lệ: 
20%
Số câu:
 6
Số điểm:
3
Tỉ lệ:
30%
Số câu:
 1
Số điểm:
5
Tỉ lệ: 
50%
Ts câu:
7
Tsđiểm:
10
Tỉ lệ: 100%
II. Đề bài 
I. Phần trắc nghiệm: ( 2 điểm )
 	Đọc kĩ các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Người xưa dùng trí tưởng tượng của mình để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì ?
A. Kể chuyện cho trẻ em nghe.
B. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt.
C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác.
D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên. 
Câu 2: Chủ đề của truyện Thạch Sanh là gì ?
A. Đấu tranh xã hội. B. Đấu tranh chống cái ác, cái xấu.
C. Đấu tranh chinh phục thiên nhiên. D. Đấu tranh chống xâm lược.
 Câu 3: Điền từ còn thiếu trong câu sau: Thánh Gióng là hình tượng tiêu biểu đầu tiên về người ................................ đánh giặc cứu nước của dân tộc Việt Nam.
Câu 4: Để có một nhận xét đúng về mối quan hệ giữa tác giả dân gian và tác phẩm Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, em hãy lựa chọn một trong hai cụm từ sau để hoàn thành vào chỗ trống:
 - Hoạt động sáng tạo nghệ thuật và tình yêu đối với vị thần bảo hộ người Việt cổ.
 - Sự sợ hãi thiên nhiên và sụ thần thánh hoá thiên nhiên ở người Việt cổ.
 Vị thần Sơn Tinh là sản phẩm.
 Câu 5: Hãy nối cột A và cột B cho hợp lý về trình tự những lần thử thách và chiến công của Thạch Sanh.
A
 Nối
B
1
a. Giết đại bàng, cứu công chúa
2
b. Giết chết chằn tinh
3
c. Đẩy lui quân sĩ 18 nước chư hầu
4
d. Chữa khỏi bệnh cho công chúa, vạch trần tội ác của Lí Thông
II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 1: ( 3 điểm) 
 a. Hãy liệt kê các sự việc chính trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” và trình bày nội dung, ý nghĩa truyện. 
 b. Nêu ý nghĩa chi tiết tiếng đàn thần trong truyện “ Thạch Sanh”.
Câu 2: ( 5 điểm) 
Hãy viết một đoạn văn ( khoảng 8-> 10 câu) chỉ ra sự lý thú trong những lần giải đố của em bé và bài học em rút ra được từ truyện “ Em bé thông minh”.
..
III. Hướng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm : 2 điểm 
Câu
Mức tối đa
Mức không đạt
Câu 1
Đáp án D (0,25đ)
Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 2
Đáp án B (0,25đ)
Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 3
Điền đúng: anh hùng (0,25đ)
Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 4
Điền đúng: Hoạt động sáng tạo nghệ thuật và tình yêu đối với vị thần bảo hộ người Việt cổ. (0,25đ)
Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
Câu 5
Nối: 1 - b ; 2 - a ; 3 – d ; 4 - c
Không trả lời hoặc có phương án trả lời khác.
II. Phần tự luận: 8 điểm 
Câu 1 : 3 điểm 
* Mức tối đa :
- Về phương diện nội dung (2,75 điểm): 
Học sinh có thể trình bày khác nhau. Nhưng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Các sự việc chính trong truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh”: (1 điểm)
 - Vua Hùng kén rể .
- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn .
- Vua Hùng ra điều kiện chọn rể .
- Sơn Tinh đến trước được vợ .
- Thủy Tinh đến sau tức giận đánh Sơn Tinh .
- Cuộc giao chiến hàng tháng trời, Thủy Tinh thua .
- Hằng năm Thủy tinh dâng nước đánh Sơn Tinh .
* Nội dung, ý nghĩa cơ bản của truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”: (0,75 điểm)
 Giải thích hiện tượng lũ lụt hàng năm ở lưu vực sông Hồng. Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống đồng thời suy tôn, ca ngợi công lao của các vua Hùng.
b . Ý nghĩa chi tiết tiếng đàn thần: (1 điểm)	
- Tiếng đàn đã giúp công chúa nói được vì nhận ra ân nhân đã cứu mình và đã giải oan cho Thạch Sanh, giúp cho Thạch Sanh thoát khỏi cảnh tù đày.
- Cũng nhờ tiếng đàn mà Lí Thông vạch mặt, tội lỗi được sáng tỏ.
- Tiếng đàn đẩy lui quân sĩ 18 nước chư hầu: Làm cho quân lính chư hầu bủn rủn chân tay không còn nghĩ đến chuyện đánh nhau nữa.
 Tiếng đàn thể hiện tài năng, cho tấm lòng của chàng Thạch Sanh, tượng trưng cho công lí, lẽ phải, tình yêu, biểu hiện cho cái thiện, tinh thần yêu chuộng hoà bình của nhân dân, là sức mạnh của nghệ thuật, là vũ khí đặc biệt xua tan kẻ thù. Đó cũng là ước mơ của nhân dân ta.
- Về phương diện hình thức (0,25 điểm)
 Đảm bảo trình bày tốt, dùng từ chính xác, không mắc lỗi diễn đạt, chính tả.
* Mức chưa tối đa : ( 0,25- 2,75 điểm) Chỉ đảm bảo được một vài tiêu chí trong các yêu cầu về nội dung và hình thức trên.
* Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề.
Câu 2 : 5 điểm
* Mức tối đa :
- Về phương diện nội dung (4 điểm):
Học sinh có thể lựa chọn cách trình bày khác nhau. Nhưng phải đảm bảo yêu cầu: 
+ Đủ hệ thống ý:
+ Vận dụng tốt các phương pháp viết đoạn văn nêu cảm nghĩ.
+ Bài làm sáng tạo có sức hấp dẫn với người đọc.
+ Bài viết của HS đảm bảo các ý cơ bản về nội dung như sau:
a. Mở đoạn: (0,5 điểm)
- Giới thiệu và cảm nghĩ chung về em bé thông minh trong truyện.
b. Thân đoạn : (3 điểm)
* Học sinh nêu được sự lí thú trong cách giải đố của em bé:
Dùng những trí khôn và kinh nghiệm dân gian để giải đố :
- Giải đố bằng cách hỏi vặn lại bằng chính câu hỏi tương tự của viên quan.( dùng gậy ông đập lưng ông).
- Giải đố bằng cách phản đề. Khéo léo gài bẫy nhà vua tự nói ra sự vô lí trong câu đố của mình, tự nói ra lời giải.
- Giải đố bằng cách đưa ra một điều kiện( rèn cây kim thành con dao).
- Giải đố bằng cách hát một bài đồng dao, một trò chơi trẻ con để giải đố.
* Bài học: Liên hệ bản thân. Để giải quyết những khó khăn trong cuộc sống, con người không chỉ cần có kiến thức trong sách vở mà còn phải có những kinh nghiệm đời sống thực tế.
c. Kết đoạn: (0,5 điểm)
- Cảm nghĩ chung
- Về phương diện hình thức (1 điểm):)
+ Bài viết đảm bảo bố cục ba phần theo cấu trúc của một đoạn văn, trình bày tốt.
+ Bài viết không sai lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
+ Lời văn mạch lạc trong sáng, từ ngữ giàu hình ảnh. 
* Mức chưa tối đa : ( 0,25- 4,75 điểm) Chưa đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về nội dung và hình thức nêu trên
* Mức không đạt: Không làm bài hoặc lạc đề.
....................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_ngu_van_6_tuan_7_tiet_28_kiem_tra_truong_thcs_th.doc
Giáo án liên quan