Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 73 đến tiết 140
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn - một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo.
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
2. Kĩ năng: - Phân tích nhân vật .
- Vận dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.
3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thương, lòng nhân ái, tinh thần đoàn kết.
II. Chuẩn bị :
1. GV: - Chân dung nhà văn Tô Hoài, tranh minh hoạ cho bài học, bảng phụ.
- Tác phẩm " Dế Mèn phiêu lưu kí "
2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK.
khiết, trong lành của vùng đảo Cô Tô 3. Củng cố: - Đọc lại đoạn văn - Tả lại cảnh CôTô sau một ngày dông bão? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc lòng: Cây trên núi-> giã đôi. - Phân tích cảnh trên đảo. - Đọc và soạn tiếp phần còn lại. IV. Rút kinh nghiệm ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần :28 Văn bản Tiết 104 CÔ TÔ ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng, sinh động của bức tranh thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau trận bão được miêu tả trong bài văn. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản. - Đọc - hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả. - Trình bày những suy nghĩ , cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người Việt Nam. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Đọc và nghiên cứu văn bản. 2. HS: - Đọc và soạn bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: HS nhắc lại kiến thức giờ học trước. ? Vẻ đẹp của đảo Cô Tô sau trận bão ? - HS: Thiên nhiên ở vùng đảo Cô Tô sau cơn bão: Trong trẻo, bao la, tươi sáng giàu sức sống HĐ2: HD HS tìm hiểu cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô - HS đọc đoạn 2 từ: Mặt trời rọi lên-> là là nhịp cánh. ? Ngày thứ sáu trên đảo, tác giả có ý định gì? ? Tác giả chọn vị trí quan sát ntn? - HS: Đứng đầu mũi đảo, rình mặt trời lên ? Tại sao tác giả không chọn vị trí trên cao như đoạn 1? - HS: Đứng đầu mũi đảo sẽ nhìn rõ cảnh mặt trời từ từ lên trên vùng đảo Cô Tô ? "Rình" là hành động như thế nào? - HS: Được bố trí trước, chờ đợi một sự kiện gì đó sắp sảy ra ? Có thể thay bằng từ nào? tại sao tác giả không chọn từ đó? - HS: thể hiện sự chờ đợi, mong chờ một điều kì lạ ? Trước khi mặt trời mọc, cảnh thiên nhiên trên đảo được nhận xét ntn? ? Cảnh mặt trời mọc được miêu tả như thế nào? - HS: Mặt trời nhú dần dần ? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? ? So sánh như thế nhằm mục đích gì? ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ, cánh liên tưởng của tác giả ? ? Tác giả có nhận xét gì về vị trí của mặt trời lúc đó? ? Theo em vẻ đẹp của mặt trời lên được đánh giá như thế nào? -HS: là quà tặng vô giá cho người dân lao động ? Em biết có những bài văn, bài thơ nào miêu tả cảnh mặt trời mọc ? so sánh với cảnh mặt trời mọc trên đảo Cô Tô ? ? Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh, em hãy bình về bức tranh này? - GV: Cảnh mặt trời mọc như một bức tranh có không gian 3 chiều: Mặt trời màu đỏ nằm trong nền trời xanh in xuống biển màu nước xanh, tạo thành một tấm gương lớn phản chiếu cả một góc trời rộng lớn, tạo cảm giác rộng lớn, tráng lệ. ? Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác giả ? - HS: Sử dụng ngôn ngữ chính xác, độc đáo, rất riêng, có nhiều sáng tạo ? Vì sao tác giả có thể miêu tả hay như vậy ? - HS: Khả năng quan sát, miêu tả rất riêng, thể hiện tình yêu mến gắn bó với thiên nhiên HĐ3: HD HS tìm hiểu cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo. - HS đọc đoạn 3 ? Miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo, tác giả tập trung tả hình ảnh nào? ? Quanh cái giếng trên đảo mọi việc diễn ra như thế nào? ? Cảnh đó được tác giả đánh giá như thế nào? - HS: như trong đất liền ? Quan sát bức tranh SGK và nêu nhận của em về cuộc sống trên đảo? ? Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con bên cái giếng nước ngọt gợi cho con cảm nghĩ gì về cuộc sống con người nơi đảo Cô Tô ? - HS : Cuộc sống ấm êm, thanh bình. Bình : Khung cảnh thật thanh bình, nhịp điệu cuộc sống thật khẩn trương, tấp nập, đông vui. Song sắc thái riêng nhất ở nơi này là : “ cái sinh hoạt của nó vui như một cái bến và đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. Vui đấy, tấp nập đấy nhưng lại gợi cảm giác đậm đà, mát mẻ bởi sự trong lành của không khí buổi sáng trên biển và dòng nước ngọt từ giếng chuyển vào các ang, cong rồi xuống thuyền, vì thế tác giả thấy nó “ đậm đà mát nhẹ hơn mọi cái chợ trong đất liền”. HĐ4: HD HS tổng kết văn bản. - Đoạn kí giúp em hiều gì về thiên nhiên và con người trên đảo CôTô? ? Em có nhận xét gì về cách quan sát và tả cảnh của tác giả? - Cách sử dụng từ ngữ có đặc điểm gì? - Qua văn bản nhà văn Nguyễn Tuân đã bồi đắp thêm tình cảm nào trong em ? - HS: Tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình yêu ngôn ngữ dân tộc HS đọc ghi nhớ SGK HĐ5: Hướng dẫn học sinh luyện tập - HS viết đoạn văn. - GV gọi 2,3 học sinh đọc đoạn văn -> Lớp nhận xét. II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh mặt trời mọc trên biển - Chân trời, ngấn bể... hết bụi - Bầu trời: như chiếc mâm bạc - Mặt trời: + Tròn trĩnh, phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng. + Hồng hào, thăm thẳm và đường bệ. -> Hình ảnh so sánh giàu chất tạo hình và hài hoà màu sắc khiến mặt trời sáng rực lên vẻ đẹp huyền ảo, kỳ vĩ. à Liên tưởng độc đáo, từ ngữ hình ảnh vừa trang trọng vừa nên thơ tạo nên cảnh đẹp hùng vĩ, đường bệ, phồn thịnh và bất diệt. =>Tài năng quan sát, miêu tả, sử dụng ngôn ngữ chính xác, tinh tế, độc đáo của tác giả. 3. Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo - Cảnh lao động, sinh hoạt vừa khẩn trương tấp nập, nhộn nhịp lại thanh bình. III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: - Bài văn viết về vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên và cuộc sống con người trên đảo Cô Tô. - Thể hiện tình yêu sâu sắc của tác giả dành cho thiên nhiên, cuộc sống. 2. Nghệ thuật : - Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm, giàu màu sắc. - So sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí tưởng tượng. - Lời văn giàu cảm xúc * Ghi nhớ: SGK IV. LUYỆN TẬP 3. Củng cố: - Em thích nhất đoạn nào trong bài? Vì sao? - Cảnh mặt trời lên được tả như thế nào? 4. Hướng dẫn học ở nhà: - Đọc kĩ văn bản, nhớ được những chi tiết, hình ảnh tiêu biểu. - Hiểu ý nghĩa của các hình ảnh so sánh. - Tìm và đọc một số bài viết về Cô Tô. - Ôn tập văn miêu tả người giờ sau viết bài văn số 6. IV. Rút kinh nghiệm ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 2015 Ngày dạy: ......./....../ 2015 Tuần : 29 Tập làm văn Tiết 105 - 106 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 6 I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Qua tiết viết bài, nhằm đánh giá HS trên các phương diện sau: - Biết cách làm văn tả người qua bài thực hành viết - Trong khi thực hành biết cách vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã học ở các tiết trước 2. Kĩ năng: - Rèn các kĩ năng: Diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp... 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các kĩ năng viết văn miêu tả vào bài viết.. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Ra đề, đáp án, biểu điểm. 2. HS: - Ôn tập văn tả người. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A. Đề bài: Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với em( ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em...) B. Đáp án - Biểu điểm a. Đáp án: - Thể loại: Văn miêu tả ( Tả người) - Nội dung: Tả về người thân và thể hiện được quan hệ thân thiết của người viết. b. Dàn ý: * Mở bài :Giới thiệu khái quát về người mình định tả * Thân bài : Tả chi tiết - Hình dáng - Tính tình - Hành động, cử chỉ, việc làm - Tình cảm - Quan hệ với người xung quanh và quan hệ với mình. * Kết bài: Nêu cảm nghĩ , nhận xét về đối tượng miêu tả. c. Biểu điểm - Điểm 9 - 10: Hiểu rõ đề, miêu tả được toàn diện và làm nổi bật hình ảnh người thân, mối quan hệ, văn viết có cảm xúc, hành văn lưu loát, bài viết có cấu tạo rõ ràng, mạch lạc, có sự tưởng tượng phong phú, không mắc lỗi thông thường, trình bày sạch đẹp. Câu văn đúng cú pháp , sử dụng từ sát hợp - Điểm 7- 8 :Nội dung rõ ràng, làm nổi bật được đối tượng miêu tả, diễn đạt khá trôi chảy, bài viết khá sinh động, mắc không quá 2 lỗi thông thường - Điểm 5 -6 : Bài viết đủ 3 phần, miêu tả được đối tượng, diễn đạt chưa thật trôi chảy, chưa diễn tả được mối quan hệ của đối tượng , còn mắc lỗi thông thường. - Điểm 3 - 4: Bài viết sơ sài, diễn đạt còn lúng túng, mắc nhiều lỗi chính tả và 1-2 loại lỗi khác. - Điểm 1 - 2: Bài viết chưa chọn vẹn, diễn đạt yếu, mắc nhiều lỗi chính tả và một số lỗi khác. - Điểm 0 : Bỏ giấy trắng. 3. Củng cố: - Nhận xét giờ viết bài, thu bài. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Ôn lại văn miêu tả người - Đọc và nghiên cứu bài: Các thành phần chính của câu. IV. Rút kinh nghiệm ============================================ Ngày soạn: ......./....../ 201 Ngày dạy: ......./....../ 201 Tiếng Việt Tuần: 29 Tiết 107 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: - Các thành phần chính của câu. - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu. 2. Kĩ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu. - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước. 3. Thái độ: - Biết cách đặt câu và sử dụng câu có đủ các thành phần trong văn nói và văn viết. II. Chuẩn bị : 1. GV: - Bảng phụ ( VD Phần I, II), phiếu học tập. 2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình tổ chức dạy - học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hoán dụ? Cho VD và phân tích tác dụng. 3. Bài mới: Trong câu có hai thành phần chính là CN và VN, để hiểu rõ hơn về các thành phần chính cũng như phân biệt chúng với thành phẫn phụ bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu. - Em hãy nhắc lại các thành phần câu đã được học ở tiểu học ( CN - VN - TrN) - GV treo bảng phụ ghi ví dụ ? Tìm các thành phần đó trong VD trên ? - Thử lược bỏ lần lượt từng thành phần trong câu trên và cho biết: ? Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt nghĩa trọn vẹn? - HS: CN - VN - > TP chính ? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu ? - HS: Trạng ngữ -> TP phụ - HS đọc ghi nhớ. SGK T 92 HĐ2: Tìm hiểu khái niệm v
File đính kèm:
- giao an van 6 ki II da kiem tra.doc