Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Trường THCS Tôn Thất Thuyết - Đề kiểm tra 1 tiết
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA.
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại. Kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá mình trong việc học tập thời gian qua và điều chỉnh hoạt động học tập ngày càng tốt hơn.
- Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo .
- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thật cần thiết.
1. Kiến thức:
Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
Bài 5: Các nước Đông Nam Á:
+ Phần II: Sự phát triển của Asean - Thời cơ và thách thức.
Bài 6: Các nước châu Phi
+ Trình bày được quá trình đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
+ Ý nghĩa.
Bài 7: Các nước Mĩ La-tinh.
+ Đạc điểm nổi bật.
+ Hiểu biết về nhân dân Cu ba.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Ngày kiểm tra...../..../2011. I. MỤC TIÊU KIỂM TRA. - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử thế giới hiện đại. Kết quả kiểm tra giúp các em tự đánh giá mình trong việc học tập thời gian qua và điều chỉnh hoạt động học tập ngày càng tốt hơn. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo . - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thật cần thiết. 1. Kiến thức: Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. Bài 5: Các nước Đông Nam Á: + Phần II: Sự phát triển của Asean - Thời cơ và thách thức. Bài 6: Các nước châu Phi + Trình bày được quá trình đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai. + Ý nghĩa. Bài 7: Các nước Mĩ La-tinh. + Đạc điểm nổi bật. + Hiểu biết về nhân dân Cu ba. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng: trình bày vấn đề, giải thích và đánh giá vấn đề lịch sử. 3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về những giá trị tiến bộ mà nhân loại đã đạt được. Giúp học sinh có thái độ yêu chuộng hoà bình, đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc thực dân. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. Hình thức: Tự luận. III. THIẾT LẬP MA TRẬN. * Ma trận đề 1. Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX. Khái quát được thành tựu về kinh tế và khoa học vũ trụ Liên Xô đã đạt được từ 1950 – 1990. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu: 1 Số điểm: 3 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 1 Sô điểm: 3 2. Các nước Đông Nam Á. - Điền được các sự kiện tương ứng với mốc thời gian đã cho sẵn. Tổ chức lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á là gì? Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập Asean Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 1 điểm: 3,5 3. Các nước châu Phi - Trình bày được quá trình đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai. Rut ra được ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm:2 Số câu: Số điểm: Số câu: 1 Số điểm: 1,5 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu:2 Số điểm:3,5 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu: 2 Số điểm: 4 50 % Số câu: 2 Số điểm: 4,5 30 % Số câu:1 Số điểm: 1,5 20 % Số câu: 3 Số điểm: 10 100 % * Ma trận đề 2. Tên Chủ đề (nội dung, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX. Nguyên nhân thất bại.Hậu quả của việc sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu . Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: Số điểm: Số câu:1 Số điểm:3.5 Số câu: Số điểm: Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu:1 Số điểm: 3.5 2. Các nước Đông Nam Á. - Điền được các sự kiện tương ứng với mốc thời gian đã cho sẵn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Số điểm: 2 Số câu: Số điểm: Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 0 Số điểm: 0 Số câu: 1 Sô điểm: 2 3. Các nước Mĩ La-tinh Trình bày những nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau năm 1945? Em hiểu thế nào về câu nói của lãng tụ Phi - đen caxtơ -rô " vì Việt Man nhân dan Cu Ba sãn sàng hiến cả máu của mình " Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 0,5 Số điểm: 2,5 Số câu: Số điểm: Số câu: Số điểm: Số câu: 1 Số điểm: 2 Số câu:1,5 Điểm = 4,5 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu:1,5 Số điểm: 4,5 45 % Số câu:2 Số điểm:3,5 35% Số câu:1 Số điểm:2 20 % Số câu: 4 Số điểm: 10 100 % IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. a. Đề 1:( Đề lẽ ) Câu 1: (2 đ) Khái quát các sự kiện của ASEAN (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Thời gian Bước phát triển của ASEAN Ngày 8/8/1967 Tháng 2/1976 Năm 1984 Năm 1992 Năm 1994 Tháng 7/ 1995 Tháng 7/1997 Tháng 4/1999 Câu 2 (1,5 điểm): Tổ chức lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á là gì? Thời cơ và thách thức khi Việt Nam gia nhập Asean? Câu 3 (3 điểm ): Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được những thành tựu chủ yếu nào? Câu: 4 (3,5 điểm ): Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở cộng hoà Nam Phi đã đạt được những thắng lợi nào? Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì?: b. Đề 2 ( Đề chẳn ) Câu 1: (2 điểm) Khái quát các sự kiện của ASEAN (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Thời gian Bước phát triển của ASEAN Ngày 8/8/1967 Tháng 2/1976 Năm 1984 Năm 1992 Năm 1994 Tháng 7/ 1995 Tháng 7/1997 Tháng 4/1999 Câu 2 (4 điểm): Trình bày những nét nổi bật của tình hình Mĩ La-tinh từ sau năm 1945? Em hiểu thế nào về câu nói của lãng tụ Phi - đen caxtơ -rô " vì Việt Man nhân dan Cu Ba sãn sàng hiến cả máu của mình " Câu 3 (4 điểm): Nguyên nhân nào dẫn tới sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu? Hậu quả của sự kiện này như thế nào? b. V. BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM. Đề 1: Câu :1:( 2 điểm ) - ( Như đáp án đề 1) Câu 2:( 1 điểm) Tổ chức ASEAN.Thời cơ và thách thức. Câu 3: Thành tựu: - Về kinh tế: Từ thập niên 50 đến 60 của thế kỉ XX, sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm tăng 9,6%. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (chiếm 20 % sản lượng công nghiệp thế giới). - Về chinh phục vũ trụ: + Năm 1957, phóng vệ tinh nhân tạo đầu tiên lên vũ trụ. + Năm 1961, phóng tàu “Phương Đông” đưa nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin lần đầu tiên bay vòng quanh trái đất, là nước dẫn đầu trên thế giới có những chuyến bay dài ngày trong vũ trụ. Câu 4 (3,5 điểm): - Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc của nhân dân Nam Phi: + Trong 341 năm, chính quyền da trắng Nam Phi đã thực thi chính sách chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tàn độc. 1đ + Dưới sự lãnh đạo của "Đại hội dân tộc Phi" (ANC), người da đen đã đấu tranh chống lại chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.Năm 1993, chính quyền da trắng đã tuyên bố xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai. Ông Nen-xơn Man-đe-la đã trở thành Tổng thống da đen đầu tiên ở Cộng hoà Nam Phi (5/1994).1đ - Ý nghĩa: Là thắng lợi có ý nghĩa lịch sử to lớn cho quá trình đấu tranh của người da đen vì một xã hội tiến bộ trên thế giới, chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai tàn độc bị xoá bỏ ngay tại sào huyệt của nó sau hơn ba thế kỉ tồn tại. 1,5 đ 2. Đề 2: Câu 1: (2 điểm) Khái quát các sự kiện của ASEAN (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm). Thời gian Bước phát triển của ASEAN Ngày 8/8/1967 Thành lập ASEAN tại Thái Lan Tháng 2/1976 Hiệp ước Ba-li được kí kết Năm 1984 Brunay trở thành thành viên thứ 6 Năm 1992 ASEAN trở thành khu vực mậu dịch tự do AFTA Năm 1994 Diễn đàn khu vực ARF với 23 quốc gia tham dự Tháng 7/ 1995 Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 Tháng 7/1997 Lào, Mi-an-ma trở thành thành viên thứ 8 và 9 Tháng 4/1999 Cam-pu-chia trở thành thành viên thứ 10 Câu 2. (3 điểm). * Điểm nổi bật: - Sau năm 1945 phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng nổ mạnh mẽ, từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, Mĩ La-tinh được ví như “Lục địa bùng cháy”. Nhiều chính quyền độc tài phản động bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập (Ni-ca-ra-goa, Chi-lê...) Nhưng do sự can thiệp của Mĩ các cuộc đấu tranh đều thất bại. - Trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước Mĩ La-tinh đã thu được nhiều thành tựu quan trọng. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế - chính trị ở nhiều nước gặp khó khăn, khủng hoảng. Vì nhân dân VN. - Nhân dân Cu Ba luân sát cánh cung nhân dân Việt Nam trong bất kì hoàn cảnh nào . - Nhân dân Cu Ba có thể nhừng cơm sẻ máu với nhân dân Việt nam coi Việt Nam như anh em ruột thịt . Câu 3: - Nguyên nhân: + Khách quan: Các thế lực thù địch luôn tìm mọi cách để phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu. + Chủ quan: Do sự yếu kém trong nền kinh tế, chính trị của Liên Xô và các nước Đông Âu. Không vượt qua được khó khăn trong cuộc khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973, không thực hiện những cải cách kịp thời và phù hợp để cải tổ nền kinh tế, chính trị và xã hội trong nước để ổn định đời sống nhân dân. - Hậu quả: Dẫn tới sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi thế giới. Là một tổn thất nặng nề của phong trào cách mạng thế giới cũng như đối với các lực lượng tiến bộ và các dân tộc trong cuộc đấu tranh vì độc lập, chủ quyền dân tộc, hòa bình, ổn định và tiến bộ xã hội. V. KẾT QUẢ KIẾM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM 1. Kết quả kiểm tra Lớp 0-<3 3-<5 5-<6,5 6,5-<8,0 8-10 9A 9B 2. Rút kinh nghiệm. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt của TTCM Nguyễn Đức Hòa
File đính kèm:
- t9 .doc.doc