Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp

I. Mục tiêu:

 - Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.

 - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.

 - Biết sử dụng đúng kí hiệu .

 - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu

II. Chuẩn bị

 GV: - Bảng phụ ?1 , 2 và 3.

 

doc5 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 961 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 02
Tiết: 04
Bài 4. Số phần tử của một tập hợp
---------@---------
I. Mục tiêu:
	- Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phân tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
	- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
	- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
	- Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
II. Chuẩn bị
	GV: 	- Bảng phụ ?1 , 2 và 3.
III. Tiến trình:
	1. ổn định: (1ph)
	2. Kiểm tra bài cũ: (8ph)
HS1: - Làm bài tập 14. SGK
	ĐS: 210 ; 201 ; 102 ; 120 
	HS2: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân
	3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số phần tử của một tập hợp (16ph)
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ phần ?1
- Giáo viên nhấn mạnh phần chú ý. Và cho biết số phần tử của tập hợp..
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
- HS tự trả lời
- Hs thảo luận nhóm.
- HS lắng nghe và ghi bài.
1. Số phần tử của một tập hợp:
Cho các tập hợp:
?1 (bảng phụ)
?2
 - Tập hợp này không có phần tử nào.
* Chú ý:
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. 
- Tập rỗng kí hiệu .
Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Hoạt động 2: Tập hợp con (10ph)
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F ?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau
- Cho HS làm bài tập 20.
 Quan sát học sinh làm bài. Nhận xét bài làm của hs.
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
Một số SH lên trình bày:
2. Tập hợp con:
Ví dụ: 
- Mọi phần tử của E đều là p.tử của F
Khái niệm:
 Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. 
 Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
 A B ; B A 
* Chú ý: 
 Nếu A B và B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. 
 Kí hiệu: A = B. 
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c) 
 4. Củng cố – Về nhà: (10ph)
	Một tập hợp có thể có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
	Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N? 
	Thế nào là hai tập hợp con bằng nhau ?
 Học bài theo SGK
	Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19. Bài 33, 34, 35, 36 SBT
************************************************************************
Tiết: 05
 Luyện tập
---------@---------
I. Mục tiêu
	- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
	- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
	- Có ý thức ông tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
II. Chuẩn bị 
	GV:Phấn màu, bảng phụ
III. Tiến trình:
	1. ổn định: (1ph)
	2.Kiểm tra bài cũ: (10ph)
	HS1: 	- Một tập hợp có thể có mấy phần tử ?
- Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử ?
	HS2: 	- Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
	3. Luyện tập: (32ph)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS - Nội dung
- Đọc thông tin trong bài 21 sgk – tr14 và nêu phần tổng quát: “Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử”.
Yêu cầu HS ghi vào vở và áp dụng để tìm số phần tử của tập hợp B.
- Gọi một Hs đọc nội dung bài tập 22 sgk – tr14. Cho các nhóm thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày bài làm của nhóm.
- Hướng dẫn bài 23. SGK
Nêu phần tổng quát:
Tập hợp các số chẵn từ a đến số chẵn b có (b-a): 2 + 1 phần tử.
Tập hợp các số lẻ từ a đến số lẻ b có (m-n): 2 + 1 phần tử.
Gọi hai học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh thảo luận nhóm bài 24 sgk-tr14
Bài 21. SGK
* Tổng quát: “Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b - a + 1 phần tử”.
B = có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22. SGK
a. C = 
b. L = 
c. A = 
d. D = 
Bài 23. SGK
* Tổng quát: (sgk)
D = có 
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có 
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài tập 24. SGK
A N ; B N ; N*N
 4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: BT37 đến 40sbt
Tiết: 06 
Bài 5. Phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát viểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
	- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh.
	- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán.
II. Chuẩn bị:
 GV: 	- Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân (bảng phụ)	
III. Tiến trình:
	1. ổn định: (1ph)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
	Yêu cầu một hs lên bảng làm bài tập:
	Tính chu vi của một sân hình chữ nhật có chiều dài là 32m, chiều rộng là 25m.
	ĐS: ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổng và tích hai số tự nhiên (15ph)
Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK và làm ? 1 
? 2 
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ...... 
GV; cho HS ; làm BT 30a
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở. 
Làm ? 1 và ? 2 
- Một số lên bảng trình bày
- HS cả lớp so sánh và nhận xét
- Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan
- Làm cá nhân vào vở
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
? 1 
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
? 2
 (học sinh làm vào vở)
Bài tập 30a. 
a. Vì (x-34).15 = 0 nên 
x-34 = 0, suy ra x = 34
b. Vì 18.(x-16) = 18 nên
x-16 = 1, suy ra x = 17
Hoạt động 2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (14ph)
- Treo bảng tính chất ......
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3a
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng
và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
- làm ?3c
- Nhận xét bài làm.
- Nhắc lại các tính chất và làm ?3
- suy nghĩ trả lời câu hỏi.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
?3 a. 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17= 117
b) 4 . 37 . 25 
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64)
= 87. 100
= 8700
	4. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (10ph)
	Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
	 	- Yêu cầu làm bài tập 26, 27 vào vở. Một số lên bảng trình bày
	 ĐS: 	Bài 26. 155 km
	 Bài 27. a.457	b. 269	c. 27000	d. 2800 
	 	- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
	- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK- bài 44, 45, 51 SBT.
	@ duyệt ?
Ngày tháng năm 

File đính kèm:

  • docTuAN2.doc
Giáo án liên quan