Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 12 - Tiết 14: Những thành tựu chủ yếu và ý nghĩa lịch sử của cách mạng khoa học – Kỹ thuật
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. KIẾN THỨC:
- HS hiểu được nguồn gốc, những thành tựu chủ yếu, ý nghĩa lịch sử và tác động của cuộc CMKHKT diễn ra từ sau chiến tranh TG thứ hai
2. TƯ TỞNG:
- Qua những kiến thức trong bài giúp HS nhận rõ ý chí vươn lên không ngừng, cố gắng không mệt mỏi, sự phát triển không giới hạn củ trí tuệ con người nhằm phục vụ cuộc sống ngày càng đòi hỏi cao của chính con người qua các thế hệ
- Từ đó giúp HS nhận thức: cố gắng chăm chỉ học tập, có ý chí và hoài bão vươn lên, bởi ngày nay đòi hỏi hơn bao giờ hết con người cần phải được đào tạo nhằm đào tạo nên nguồn nhân lực có chất lượng thiết thực đáp ứng những yêu cầu của sự nghiệp CN hoá, hiện đại hoá đất nước
3. KĨ NĂNG:
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy, phân tích và liên hệ so sánh
người máy” đảm nhận những công việc con người không đảm nhận được: lặn sâu xuống đáy biển (6-7km), làm việc trong các nhà máy điện tử, nguyên tử... GV cung cấp kiến thức HS nghe – ghi HS quan sát kênh hình 25 SGK trả lời ? Việc phát hiện ra nguồn năng lượng mới có tác dụng gì? HS trả lời: giúp con người tiết kiệm được nhiên liệu, giảm chi phí, tiện lợi, dễ tìm, dễ thấy GV yêu cầu HS chú ý vào SGK trả lời ? Con người đã sáng tạo ra những vật liệu mới chủ yếu nào trong công cuộc CM KHKT lần này? HS dựa vào SGK trả lời GV khái quát – ghi GVMR: gần đây ta chế ra chất lêphơtông làm chất cách điện tốt, không cháy, không thấm nước, đốt nóng 3500 hay làm sạch – 2000 mà vẫn không việc gì. GV cung cấp kiến thức về cuộc “cách mạng xanh” HS nghe – ghi HS đọc phần chữ in nhỏ SGK trả lời ? Em nhận xét gì về kết quả của cuộc “CM xanh” trong nông nghiệp? HS trả lời: đạt kết quả to lớn tạo ra sự tăng trưởng KT... HS chú ý vào SGK và trả lời câu hỏi ? Những thành tựu về GTVT và thông tin liên lạc? GVMR: Để tránh ô nhiểm môi trường, hiện nay người ta đã chế tạo ôtô chạy bằng năng lượng mặt trời ( triển lãm năm 1973 tại Pari), có nhà bác học đã chế tạo ôtô chạy bằng pin nhiên liệu, mà thường được gọi là “ôtô chạy bằng nước lã” GV cung cấp kiến thức HS nghe – ghi HS quan sát kênh hình 26 và nêu nhận xét về sự phát triển củ KH vũ trụ? HS trả lời: KH vũ trụ phát triển vợt bậc thể hiện sức mạnh của con người trong việc khám phá và chinh phục vũ trụ. GVMR: Hiện nay con người đang nghiên cứu những bí ẩn của sao kim, sao hoả, sao mộc. Với tốc độ phát triển của các ngành KHKT ngày nay, người ta dự kiến năm 2005 mặt trăng sẽ đón đoàn du lịch đầu tiên của trái đất. ? Cuộc CM KHKT trong thời gian gần đây có những thành tựu nào quan trọng đáng chú ý? Xác định nhiệm vụ chủ yếu của chúng ta hiện nay là gì để tiến kịp với sự phát triển như vũ bão của KHKT HS tự trả lời GV dẫn dắt chuyển ý Hoạt động 2 : Tìm hiểu ý nghĩa ... GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Hãy nêu ý nghĩa to lớn của cuộc CM KHKT lần thứ hai? HS trả lời GV nhận xét – ghi GV diễn giảng - Con người có những bước nhảy vọt chưa từng thấy về SX và năng suất lao động GVMR: Cuộc CM KHKT lần này đưa loài người bước sang nền văn minh thứ 3 “văn minh hậu CN” hay gọi là “văn minh trí tuệ” GV cung cấp HS nghe- ghi ? Vì sao cuộc CM KHKT lần thứ 2 lại ảnh hưởng đến môi trường và làm xuất hiện những loại bệnh dịch mới? HS trả lời GV nhận xét, liên hệ kiến thức I. Những thành tựu chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật . 1. Khoa học cơ bản - Con người đã đạt được những phát minh to lớn, đánh dấu bước nhảy vọt trong toán học, vật lý, hoá học và sinh học. - Những thành tựu đó đã được ứng dụng vào SX phục vụ cuộc sống. 2. Công cụ sản xuất mới - Sự ra đời của máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động. 3. Năng lượng mới - Năng lượng nguyên tử, năng lượng mặt trời, năng lượng thuỷ triều, năng lượng gió. 4. Vật liệu mới - Chất dẻo pôlime quan trọng hàng đầu trong cuộc sống và trong CN 5. "Cách mạng xanh” - Tạo ra những giống lúa mới, con giống mới, năng suất cao - Giải quyết đợc vấn đề lương thực cho nhiều quốc gia. 6. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc - Con người đã đạt được những thành tựu thần kỳ: + Máy bay siêu âm khổng lồ + Tàu hoả tốc độ cao + Phát sóng vô tuyến hết sức hiện đại qua hệ thống vệ tinh nhân tạo. 7. Chinh phục vũ trụ Đạt được những thành tựu kỳ diệu - 1961 con người đã bay vào vũ trụ - 1969 con người đã bay lên mặt trăng II. ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật . *ý nghĩa - Cuộc CM KHKT có ý nghĩa vô cùng to lớn như một cột mốc chói lọi trong lịch sử tiến hoá, văn minh của loại người dem lại những thay đổi to lớn trong cuộc sống của con người. * Tác động : - Tích cực: + Nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống +Cơ cấu dân cư thay đổi: lao động CN giảm, LĐ dịch vụ tăng - Tiêu cực + Tạo ra vụ khí huỷ diệt hàng loạt + Ô nhiễm môi trường + Xuất hiện loại bệnh dịch mới + Tai nạn giao thông và lao động Củng cố GV củng cố bằng bài tập (sử dụng phiếu học tập) Vai trò tích cực của CMKHKT Tác động tiêu cực của cuộc CMKHKT Câu 2: Cuộc CMKHKT hiện nay còn được gọi là CMKH công nghệ, đúng hay sai? Nếu đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống: Hướng dẫn học bài Học kỹ bài, soạn tổng kết lịch sử TG hiện đại Ngày soạn:25.11.08 Ngày giảng: 26.11.08 Bài 13 - Tiết 15 Tổng kết lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay Mục tiêu cần đạt. Kiến thức: HS củng cố lại kiến thức đã học về lịch sử TG hiện đại từ sau chiến tranh TG thứ hai đến nay. HS nắm được những nét nổi bật của nội dung lịch sử TG hiện đại từ sau 1945 đến nay. Trong đó việc TG chia thành 2 phe XHCN và TBCN là đặc trưng bao trùm đời sống chính trị TG và quan hệ quốc tế gần như nửa sau TKXX Tư tởng: HS nhận thức được cuộc đấu tranh gay gắt với những diễn biến phức tạp giữa các lực lượng XHCN, độc lập dân tộc dân chủ tiến bộ và CNĐQ cùng các thế lực phản động khác. Thấy rõ nước ta là một bộ phận của TG ngày càng có quan hệ mật thiết với khu vực và TG. Kĩ năng: HS tiếp tục rèn luyện và vận dụng phương pháp tư duy phân tích và tổng hợp để thấy rõ MLH giữa các chương, các bài trong SGK Bước đầu tập dượt phân tích các sự kiện theo quá trình lịch sử, bối cảnh xuất hiện, diễn biến, những kết quả và nguyên nhân của chúng. Thiết bị dạy học: Giáo viên: Bài soạn, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học, phiếu học tập, biểu bảng, trò chơi giải ô chữ Học sinh: Bài soạn, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học. Tiến trình tổ chức dạy học: Tổ chức: Bài mới: Giới thiệu bài mới Chúng ta đã được học giai đoạn thứ hai của lịch sử TG hiện đại (1945 đến nay). Trong vòng nửa TK, TG đã diễn ra rất nhiều sự kiện lịch sử phức tạp. Nhưng chủ yếu nhất là TG đã chia thành 2 phe: XHCN và TBCN “đối đầu” nhau, nhất là thời kỳ “chiến tranh lạnh”, tình hình TG rất căng thẳng. Từ đầu thập niên 90 đến nay, xu thế của TG chuyển từ “đối đầu” sang đối thoại, để thực hiện mục tiêu: hoà bình độc lập DT, dân chủ và tiến bộ XH. Tuy vậy tình hình TG còn nhiều diễn biến phức tạp. Hôm nay chúng ta học bài tổng kết lịch sử Tg từ sau năm 1945 đến nay. Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung kiến thức cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu những nội dung chính .... Trên cơ sở những nội dung HS chuẩn bị ở nhà. GV chia cả lớp thành 4 nhóm hoạt động: tổ chức các hoạt động học tập của HS theo nhóm. GV: sử dụng phiếu học tập và bảng phụ với nội dung câu hỏi nh sau: ? Lịch sử TG từ sau 1945 đến nay diễn ra hết sức phức tạp và đa dạng, theo em trong các ND dưới đây những ND nào là tiêu biểu nhất và có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất. Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng: CNXH từ phạm vi một nước đã trở thành một hệ thống TG. Chế độ XHCN ở LX và các nước Đông Âu bị sụp đổ. Phong trào đấu tranh giải phóng DT ở các nước á, Phi, MLT đã giành được thắng lợi to lớn. Năm 1960, 17 nước ở Châu Phi giành được độc lập. 10/1949 nước công hoà nhân dânoTrung Hoa ra đời Sự vươn lên phát triển nhanh chóng về KT của các nước TB chủ yếu: Mĩ, Nhật, Tây Âu. Trật tự Tg giới mới sau chiến tranh TG thứ hai. Trật tự hai cực Iatan được xác lập. Sự tiến bộ của KHKT với những thành tựu kỳ diệu. HS thảo luận 3/ GV nhận xét, điền vào bảng phụ GV: yêu cầu mỗi tổ sẽ nêu những sự kiện cơ bản trong các nội dung trên + Nhóm 1: Nêu các sự kiện quan trọng trong ND1 + Nhóm 2: Nêu ND thứ 2 + Nhóm 1: Nêu ND thứ 3 + Nhóm 1: Nêu ND thứ 4,5 Đại diện từng nhóm báo cáo - Nhóm 1: GV yêu cầu HS nêu nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ hệ thống XHCN ở LX và Đông Âu - Nhóm 2 trình bày kết quả Nhóm 3 trình bày kết quả GV nhận xét, khái quát lại bằng việc xác định các nớc đề trên bản đồ Nhóm 4: trình bày kết quả GV nhận xét kết luận - MR Nhóm 5 trình bày kết quả GV nhận xét - khái quát - MR Đó là mốc đánh dấu sự tiến bộ của nhân loại Thay đổi công cụ và công nghệ, nguyên liệu, năng lượng thông tin vận tải. Loài ngời bước sang nền văn minh thứ ba “văn minh hậu công nghiệp” hay còn gọi là “văn minh trí tuệ” GV áp dụng làm bài tập bằng trò chơi đoán ô chữ 1. Trò chơi giải ô chữ GVhướng dẫn cách chơi Ô chữ gồm 8 ô hàng ngang với các từ chìa khoá, có một ô từ chìa khoá là chủ đề của các ô chữ trên HS lần lượt trả lời các ô chữ hàng ngang, sau đó đoán chữ từ chìa khoá I. Những nội dung chính của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 đến nay. 1. Hệ thống các nước XHCN - Sau chiến tranh TG thứ hai hệ thống các nước XHCN được hình thành. - XHCN có ảnh hưởng quan trọng đến tiến trình phát triển của TG - Cuối những năm 80 đầu năm 90 của TKXX CNXH ở LX và các nước Đông Âu sụp đổ 2. Phong trào giải phóng DT ở các nước á, Phi, MLT (từ 1945 đến nay) - Phong trào đấu tranh GPDT giành thắng lợi to lớn. + Hệ thống thuộc địa và CN phân biệt chủng tộc bị sụp đổ + Hơn 100 quốc gia giành độc lập + Một số quốc gia giành thành tựu to lớn trong công cuộc XD đất nước; TQ, ấn Độ, ASEAN 3. Sự phát triển của các nước TB chủ yếu Mĩ, nhật, Tây âu - Sau khi phục hồi, các nước TB phát triển nhanh về KT, đặc biệt Mĩ, Nhật, cộng hoà liên bang Đức - Sự ra đời của khối cộng đồng KT Châu Âu EEC, nay là liên minh Châu Âu EU - Mĩ, Nhật Bản , EU là ba trung tâm KT lớn nhất TG 4. Trật tự thế giới mới sau chiến tranh - Sự xác lập trật tự TG 2 cực Ianta - TG chia làm 2 phe trong tình trạng đối đầu căng thẳng, tình trạng “chiến tranh lạnh” - Xu thế của TG hiện nay là chuyển từ đối thoại sang đối đầu 5. Sự phát triển của cuộc CMKHKT lần thú hai và ý nghĩa lịch sử - Đạt thành tựu phi thường và những tiến bộ kỳ diệu - ý nghĩa lịch sử TRò chơi giải ô chữ 1. L i ê n X ô 2. Đ ấ u t r a n h g i ả i p h ó n g d â n t ộ c 3. A p a c t h a i 4. A S E A N 5. M ĩ 6. L i ê n m i n h C h â u  u 7. C h i ế n t r a n h l ạ n h 8. C ô n g c ụ s ả n x u ấ t m ớ i i đ i t h i ĩ ê n ế h g ớ i T h ế g i ớ i h i ệ n đ ạ
File đính kèm:
- bai 12-13.doc