Đề thi chọn học sinh giỏi cấp THCS huyện Quỳnh Nhai năm học 2010 – 2011 môn: Địa lí

a. Nhận xét đặc điểm dân cư - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số hiện nay ở nước ta.

Câu 3 (5 điểm). Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ.

Câu 4 (4 điểm). Căn cứ bảng số liệu sau đây:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1296 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp THCS huyện Quỳnh Nhai năm học 2010 – 2011 môn: Địa lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN QUỲNH NHAI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THCS HUYỆN QUỲNH NHAI
NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn: Địa lí
Ngày thi: 16/02/2011
(Thời gian: 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm). Hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc Bộ và Tây Bắc Bộ?.
Câu 2 (3 điểm). Dựa vào bảng thống kê :
Một số chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội, năm 2007
Chỉ tiêu
Cả nước
Trung du và miền
núi Bắc Bộ
Duyên hải
Nam Trung Bộ
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số (%)
1,4
2,2
1,5
Tỉ lệ hộ nghèo (%)
13,3
17,1
14,0
a. Nhận xét đặc điểm dân cư - xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. 
b. Nêu ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số hiện nay ở nước ta. 
Câu 3 (5 điểm). Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ.
Câu 4 (4 điểm). Căn cứ bảng số liệu sau đây:
 Hiện trạng cơ cấu sử dụng đất của nước ta, năm 2009
Tổng số
Đất nông nghiệp
Đất lâm nghiệp
Đất chuyên dùng
Các loại đất khác
100
28,4
43,6
4,2
23,8
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu sử dụng vốn đất của nước ta năm 2005. 
b. Dự báo xu hướng thay đổi tỉ lệ đất nông nghiệp trong những năm tới và nêu các căn cứ để dự báo. 
Câu 5 (4 điểm). Nêu đặc điểm và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. 
------------------------- Hết ---------------------------
 Lưu ý: Thí sinh được sử dụng Atlát Địa lí VN trong quá trình làm bài.
UBND HUYỆN QUỲNH NHAI
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2010-2011

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9
ĐỀ CHÍNH THỨC
Nội dung
Điểm
Câu 1.
4,0
* Đặc điểm khác nhau về điều kiện tự nhiên của vùng TBB và ĐBB
2,0
+) Điều kiện tự nhiên TBB: 
- Núi cao, địa hình hiểm trở, địa hình bị chia cắt mạnh
0,5
- Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh, thời tiết diễn biến thất thường.
0,5
+) Điều kiện tự nhiên ĐBB: 
- Núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung
0,5
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh
0,5
* Đặc điểm khác nhau về thế mạnh kinh tế của vùng TBB và ĐBB
2,0
- Vùng TBB: Có tiềm năng về phát triển thuỷ điện (thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện Sơn La trên sông Đà)...Trồng rừng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (Cao nguyên Mộc Châu). 
1,0
- Vùng ĐBB: Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì, kẽm, thiếc, booxiooxxits, apatit, đá xây dựngPhát triển nhiệt điện. Trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể,Kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch biển.
1,0
Câu 2.
3,0
a. Đặc điểm dân cư-xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. 
1,5
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số và tỉ lệ hộ nghèo của 2 vùng đều cao hơn so với cả nước.
0,75
- Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có tỉ lệ gia tăng dân số và tỉ lệ hộ nghèo cao hơn DN Nam Trung Bộ. 
0,75
b. Ý nghĩa của giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số: 
1,5
- Giảm sức ép về kinh tế (thu nhập bình quân tăng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế) 
0,5
- Giảm sức ép về xã hội (giải quyết việc làm, giảm tỉ lệ hộ nghèo)
0,5
- Giảm tác động đến môi trường (khí thải, khai thác tài nguyên) 
0,5
Câu 3. Phân tích các điều kiện phát triển ngành du lịch của vùng Bắc Trung Bộ
5,0
* Thuận lợi:
3,5
- Vị trí cầu nối giữa miền Bắc và Nam Trung Bộ; Lào- Việt Nam - Biển Đông 
0,5
- Có nhiều danh lam thắng cảnh, vườn quốc gia, bãi tắm: Pù Mát, Bạch Mã 
0,5
- Có di sản thiên nhiên thế giới: Phong Nha- Kẻ Bàng
0,5
- Có di sản văn hoá thế giới (Cố đô Huế), Nhã nhạc cung đình Huế là di sản phi vật thể của thế giới, có nhiều di tích lịch sử văn hoá: Kim Liên
0,5
- Có nhiều cửa khẩu quốc tế với CHDCN Lào: Lao Bảo, Nậm Cắn, Cầu Treo
0,5
- Cơ sở vật chất kĩ thuật đã được cải thiện; quan hệ kinh tế với Lào tăng cường
0,5
- Chính sách đầu tư phát triển du lịch của các tỉnh trong vùng đã được chú trọng
0,5
* Khó khăn: 
1,5
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thiếu và lạc hậu: Hệ thống giao thông, khách sạn 
0,75
- Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt: lũ lụt, bão, 
0,75
Câu 4. 
4,0
* Vẽ biểu đồ hình tròn: đúng, đẹp, cân đối
2,0
* Nhận xét: Học sinh có thể nêu các xu hướng thay đổi khác nhau về tỉ lệ đất nông nghiệp (tăng hoặc giảm) đều được, nếu nêu được các cơ sở dự báo hợp lí.
2,0
Ví dụ: 
- Xu hướng tỉ lệ đất nông nghiệp trong những năm tới sẽ giảm vì: diện tích đất chuyên dùng, đất ở, đất nông nghiệp bị thoái hoá, bạc màu, nhiễm mặn tăng lên.
Hoặc:
- Xu hướng tỉ lệ đất nông nghiệp trong những năm tới sẽ tăng nếu như có các giải pháp cải tạo và sử dụng đất hợp lí; xây dựng hệ thống thủy lợi; chuyển dịch cơ cấu cây trồng phù hợp với các loại đất.
Câu 5.
4,0
* Đặc điểm:
2,5
- Gồm : thành phố Đà Nẵng, tỉnh Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định 
1,0
- Cơ cấu kinh tế gồm: cơ khí, chế biến thuỷ sản, nông sản; dịch vụ vận tải, du lịchTrong thời gian tới có thêm CN lọc dầu, hoá chất.
1,0
- Trung tâm kinh tế lớn nhất: TP Đà Nẵng. 
0,5
* Ý nghĩa của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
1,5
- Về kinh tế: Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các vùng; đồng thời làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở các vùng Bắc Trung Bộ, DH Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. 
1,0
- Về xã hội: tạo thêm việc làm; nâng cao mức sống cho ngưòi dân, phân bố lại dân cư trong vùng.
0,5
Lưu ý trong khi chấm thi: 
- Các Giám khảo thảo luận, thống nhất biểu điểm trước khi chấm.
- Học sinh có các cách diễn đạt khác nhau nhưng thể hiện đúng nội dung thì vẫn cho điểm tối đa. Các ý sáng tạo và đúng nhưng chưa có trong HDC cần khuyến khích. 
------------------------------ Hết ------------------------------------

File đính kèm:

  • docDE THI HS GIOI LOP 9.doc