Giáo án Lịch sử lớp 9 - THCS Long Khánh A

A- MỤC TIÊU BÀI HỌC

 1. Kiến thức : HS cần nắm được :

 - Sau những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô đã nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục khôi phục cơ sở vật chất cho CNXH.

 - Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và khoa học kỹ thuật (Từ 1945 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX)

 2. Tư tưởng :

 - HS cần hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.

 - Liên Xô thực sự là thành trì của lực lượng cách mạng thế giới.

3. Kỹ năng : Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong các hoàn cảnh cụ thể.

B- THIẾT BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 GV : Giáo án, SGK, bản đồ Liên Xô, Một số tranh ảnh tiêu biểu và những thành tựu khoa học kỹ thuật của Liên Xô trong giai đoạn này.

 HS : SGK, Vở ghi, vở bài tập lịch sử, tư liệu sưu tầm về thành tựu KH-KT của Liên Xô trong giai đoạn này.

 

doc112 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử lớp 9 - THCS Long Khánh A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệt, tan giã.
+ Chính quyền Xô viết ra đời ở một số huyện 
- Dựa vào SGK trả lời theo từng nội dung: CT, KT, VH-XH, quân sự.
- Chứng tỏ tinh thần đấu tranh kiên cường, oanh liệt và khả năng cách mạng to lớn của quần chúng
* HĐ: Nhóm - CN
- Nhóm dựa vào SGK thảo luận và trình bày kết quả.
4. Củng cố :(5phút)
 ? : Hãy trình bày nguyên nhân chủ yếu dẫn đến phong trào cách mạng (30-31) ?
 ? : Em hãy Trình bày tóm tắt diễn biến, kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh (Bằng lược đồ) ?
 ? : Căn cứ vào đâu nói rằng : Xô Viêt Nghệ tĩnh là chính quyền kiểu mới ?
 5. Dặn dò : Học bài theo dàn bài; Soạn bài 20 : Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936-1939 ( SGK T. 75).
Ngày soạn: 6/02 Ngày dạy: 07/02 Tuần 22: 06 – 11/02/12
Tiết 23 BÀI 20
CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ
TRONG NHỮNG NĂM (1936-1939)
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được :
 + Những nét cơ bản nhất của tình hình thế giới và trong nước ảnh hưởng trực tiếp đến phong trào cách mạng Việt nam trong những năm (1936-1939).
 + Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh dân chủ công khai (1936-1939).
 + Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai (1936-1939). 
2. Tư tưởng :
 + Giáo dục cho HS lòng tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng trong từng hoàn cảnh cụ thể, Đảng đã định hướng ra đường lối chỉ đạo chiến lược thích hợp để cách mạng vượt qua khó khăn và đi đến thành công.
3. Kỹ năng : 
 + Rèn cho HS kỹ năng biết sử dụng bản đồ, tranh ảnh lịch sử và khả năng tư duy lôgic, so sánh, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử .
B- CHUẨN BỊ 
 - GV : SGK ; Giáo án ; bản đồ Việt Nam, tranh ảnh lịch sử giai đọan này.
 - HS : SGK ; vở ghi ; tài liệu sưu tầm về phong trào dân chủ (1936-1939).
C- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
1. Ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 ? : Em hãy trình bày tình hình nước ta trong thời kỳ tổng khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 ?
 ? : Tại sao nói : Xô Viết Nghệ Tĩnh là chính quyền kiểu mới ?
 ? : Đảng có những thay đổi gì trong chỉ đạo để phong trào cách mạng nước ta có điều kiện phát triển trở lại sau một thời gian tạm lắng ?
3. Bài mới :
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
20’
5’
I. Tình hình thế giới và trong nước.
1- Thế giới. 
- Chủ nghĩa phát xít ra đời, đe dọa an ninh loài người.
- 7/1935, đại hội VII của quốc tế cộng sản tại Matxcơva chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất chống chiến tranh.
- Năm 1936, chính phủ mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền -> thực hiện cải cách dân chủ ở thuộc địa.
2- Trong nước. 
 Khủng hoảng KT thế giới cùng các chính sách phản động của thực dân Pháp ở thuộc địa làm cho đời sống nhân dân ta càng đói khổ, ngột ngạt.
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ.
1- Chủ trương của Đảng.
- Xác định kẻ thù chính : Bọn phản động Pháp và bè lũ tay sai.
- Nhiệm vụ : “Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
- Chủ trương : Thành lập mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương, (1936) -> Mặt trận dân chủ Đông Dương.
- Hình thức đấu tranh : Đấu tranh công khai, bán cong khai kết hợp với bí mật, đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục quần chúng.
2- Phong trào đấu tranh. (không dạy)
- Phong trào “Đông Dương đại hội” đòi “Tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình”.
- PT “đón rước” phái viên chính phủ Pháp và Toàn quyền mới.
- PT đấu tranh công khai của quần chúng tiêu biểu là cuộc mít tin nhân ngày 1/5/1938.
- PT báo chí công khai nhằm tuyên truyền CN Mác-Lênin và chính sách của Đảng.
III - Ý nghĩa của phong trào.
- Trình độ chính trị và công tác của cán bộ và đảng viên đã được nâng cao, uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng.
- Quần chúng được tập dượt đấu tranh, một đội quân chính trị hùng hậu được hình thành.
- Phong trào là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng tám.
-Đọc SGK phần I Trang 76.
- Hãy cho biết các nước TB thoát khỏi cuộc khủng hoảng bằng cách nào?
- Trước nguy cơ của CNPX QTCS có chủ trương gì?
- Hãy cho biết tình hình của nước Pháp trước sự ra đời của CNPX?
- Khủng hoảng KT TG có ảnh hưởng như thế nào đến VN?
- Đọc phần II Sgk t. 73.
+ Em hãy trình bày chủ trương của Đảng ta trong thời kỳ vận động dân chủ (1936-1939) ? 
+ Em hãy trình bày các phong trào đấu tranh dân chủ của ta trong giai đoạn (1936-1939) ?
+ Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 đã có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
- Nhận xét – Bổ sung – chốt.
- Giới thiệu hình 33 : Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo- Hà Nội.
* HĐ: Cá nhân
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời.
- Chủ trương thành lập MTND chống PX ở các nước.
- Dựa vào SGK trả lời
- Dựa vào đoạn chữ nhỏ SGK trả lời.
* HĐ: Cá nhân
- Dựa vào SGK trả lời theo các nội dung: 
Xác định kẻ thù chính, Khẩu hiệu đấu tranh, Lực lượng CM,
Phương pháp đấu tranh. 
- Dựa vào SGK trả lời
* HĐ: Cá nhân
- CN Mác-Lênin và đường lối chính sách của Đảng được tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, giáo dục vận động quần chúng nhân dân đấu tranh.
- Đảng đã đào luyện được đội ngũ cán bộ chính trị chuẩn bị cho cách mạng tháng tám.
4) Củng cố :( 5 phút)
 ? : Em hãy nêu hoàn cảnh thế giới và trong nước của phong trào dân chủ 1936-1939?
 ? : Phong trào dân chủ 1936-1939 diễn ra như thế nào ? Ý nghĩa của nó ?
 ? : Hãy so sánh phong trào cách mạng (1930-1931) và phong trào dân chủ (1936-1939) theo mẫu sau :
Nội dung
1930-1931
1936-1939
Kẻ thù
- Đế quốc, phong kiến
- Bọn thực dân phản động và bon phong kiến phản động.
Nhiệm vụ (Khẩu hiệu)
- Chốngđế quốc dành độc lập dân tộc.
- Chống phong kiến dành ruộng đất cho dân cày.
- Chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân chủ, áo cơm, hòa bình.
Mặt trận
-Chưa có mặt trận
- Đảng chủ trương thành lập hội phản đế đồng minh Đông Dương( chưa thực hiện được)
- Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương(1936), sau đổi thành mặt trận dân chủ Đông dương (1938).
Hình thức, phương pháp đấu tranh
- Bí mật, bất hợp pháp, bạo động vũ trang.
- Công khai, bán công khai kết hợp với bí mật.
- Hình thức phong phú :
+ Đông dương đại hội.
+ Phong trào đấu tranh công khai, mít tinh biểu tình của quần chúng.
+ Đấu tranh báo chí công khai.
+ Đấu tranh nghị trường.
5. Dặn dò : Học bài theo dàn bài; Soạn bài 21 : Việt Nam trong những năm 1939-1945. ( SGK T. 81). 
Ngày soạn: 6/02 Ngày dạy: 10/02 Tuần 22: 6 – 11/02/12
Chương III
CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI
CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945
Tiết 24 BÀI 21
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM (1939-1945)
A- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức : Giúp HS hiểu được :
 + Khi chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, thực dân Pháp đã thỏa hiệp với Nhật rồi đầu hàng và cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các tầng lớp, g/c trong xã hội Việt Nam vô cùng khổ cực.
 + Những nét chính về ba cuộc nổi dậy : Khởi nghĩa Bắc sơn; khởi nghĩa Nam Kỳ; Binh biến Đô Lương và ý nghĩa của ba cuộc nổi dậy.
 + Ý nghĩa lịch sử của phong trào dân chủ công khai (1936-1939). 
2. Tư tưởng :
 + Giáo dục cho HS lòng căm thù đế quốc, bọn phát xít và lòng khâm phục, kính yêu tinh thần dũng cảm hy sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta. 
3. Kỹ năng : 
 + Rèn cho HS kỹ năng phân tích các thủ đoạn thâm độc của Nhật-Pháp, Biết đánh giá ý nghĩa ba cuộc nổi dậy đầu tiên và biết sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến các cuộc khởi nghĩa.
B- CHUẨN BỊ 
 - GV : SGK ; Giáo án ;Tư liệu về sự áp bức của Pháp-Nhật đối với ND ta và ba cuộc khởi nghĩa. Chân dung Nguyễn văn Cừ, Nguyễn thị Minh Khai, Hà Huy Tập 
 - HS : SGK ; vở ghi ; tài liệu sưu tầm về ba cuộc nổi dậy thời kỳ này.
C- TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC 
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
 ? : Cao trào dân chủ 1936-1939 đã chuẩn bị những gì cho cách mạng tháng 8/1945 ?
 ? : Hãy trình bày những sự kiện tiêu biểu của cao trào (1936-1939)?
3. Bài mới :
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
10’
8’
7’
8’
I. Tình hình thế giới và Đông Dương.
- 9/1939, thế chiến thứ hai bùng nổ.
- 6/1940, Đức tấn công Pháp, TB Pháp nhanh chóng đầu hàng.
- Quân phiệt Nhật xâm lược Trung Quốc, tiến sát vào biên giới Việt – Trung và tiến vào Đông Dương
- 23/7/1941, Tại Hà Nội Pháp ký với Nhật hiệp ước Nhật-Pháp -> Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
- Nhật – Pháp cấu kết tăng cường bóc lột ND ta, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với Pháp – Nhật càng sâu sắc.
II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên. 
1- Khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940)
- Nhật đánh vào Lạng Sơn, Pháp rút chạy qua Bắc Sơn.
- 27/9/1940, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo ND nổi dậy tước vũ khí quân Pháp, giải tán chính quyền địch, thành lập chính quyền CM.
- Khởi nghĩa thất bại nhưng đội du kích Bac Sơn ra đời 
2- Khởi nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940).
- Pháp bắt binh lính Nam Kỳ đi làm bia đỡ đạn chống lại quân phiệt Xiêm.
- Đảng bộ Nam Kỳ quyết định khởi nghĩa. Đêm 22 rạng ngày 23/11/1940, cuộc khởi nghĩa bùng nổ ở hầu khắp các tỉnh Nam kỳ.
- Chính quyền nhân dân được thành lập ở Mĩ Tho, Gia Định. Cờ đỏ sao vàng lần dầu tiên xuất hiện.
3- Binh biến Đô Lương (13/1/1941) (không dạy)
- Binh lính Nghệ An bị đưa đi làm bia đỡ đạn ở Lào, họ căm phẫn vùng dậy đấu tranh.
-13/1/1941, binh lính đồn Chợ Rạng nổi dậy đánh chiếm đồn Đô Lương và kéo về thành Vinh.
- Các cuộc khởi nghĩa và binh biến đã thể hiện tinh thần yêu nước. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báo về xây dựng lực lượng vũ trang, về thời cơ khởi nghĩa, ...
 - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm .
+ Tình hình thế giới những năm 1939-1940 có gì đáng lưu ý?
+ Tình hình Đông Dương có gì đáng lưu ý khi Nhật tiến vào Lạng Sơn (9/1940) ?
+ Tình hình Việt Nam như thế nào khi Nhật cấu kết với Pháp bóc lột nhân dân ta ?
- Nhận xét – Bổ sung – Kết luận.
- Dùng bản đồ Đông Nam Á, trình bày tình hình Đông Dương.
+ Em hãy trình bày khái quát về cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn ?( Bằng lược đồ 34 sgk )
Nguyên nhân ?
Diễn biến ?
Kết quả ?
- Nhận xét – bổ sung – chốt.
+ Em hãy trình bày những nét chính về cuộc khởi nghĩa Nam kỳ băng lược đồ 35 sgk ?
hoàn cảnh ?
Diễn biến ?
- Nhận xét – bổ sung – chốt.
- Em hãy rút ra nguyên nhân thất bại?
+ Em hãy trình bày về cuộc binh biến đô Lương13/1/1941 qua lược đồ 36, 

File đính kèm:

  • docGIAO AN LS9CHUAN.doc