Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 1: Tập hợp. phần tử của tập hợp

I. Mục tiêu:

 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .

 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. Chuẩn bị:

 GV: SGK, SBT .

 HS: Dụng cụ học tập

 

III. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: (2)

2. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Lịch sử lớp 9 - Bài 1: Tập hợp. phần tử của tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 01
Chương I - ÔN TậP Và Bổ TúC Về Số Tự NHIÊN
Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp
------@------
I. Mục tiêu:
 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	 - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bàng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
	 - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. Chuẩn bị:
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
III. Tiến trình:	
1. ổn định lớp: (2’) 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: giới thiệu chương 1 (5ph)
- Giới thiệu nội dung chương 1 như sgk.
Hs lắng nghe và tiếp thu.
Hoạt động 2: các ví dụ (10ph)
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như các ví dụ SGK tr 4.
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK.
1. Các ví dụ: sgk-tr4
Hoạt động 3: Cách viết. Các kí hiệu (20ph)
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
+ Các phần tử được đặt trong hai dấu ngoặc{ } cách nhau bởi dấu phẩy “,”(nếu là phần tử số) hoặc dấu phẩy”,”
+ Mỗi phần tử được liệt kề một lần ,thứ tự liệt kê tuỳ ý.
? Tập hợp A có những phần tử nào ?
? Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. 
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
- Có thể dùng sơ đồ Ven.
Hướng dẫn HS cách vẽ sơ đồ Ven.
Hs quan sát và lắng nghe gv hướng dẫn cách viết tập hợp.
- Không. 
- 10 A ....
B = 
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày.
-HS đọc SGK
2. Cách viết. Các kí hiệu:
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc 
A = 
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr06
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK- tr5
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A = 
IV. Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà (8ph) 
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK-tr6:
Cách 1: A = 
Cách 2: A = 
 	Học bài theo SGK, làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 SGK
**********************************************************************************
Tiết: 02
Bài 2. Tập hợp các số tự nhiên
-------@------
I. Mục tiêu:
	- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
	- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
	- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
II. Chuẩn bị
	GV: SGK, SBT ...
 	HS: Dụng cụ học tập
III. Tiến trình:
	1. ổn định:(1ph)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5 ph)
	HS1:	- Cho ví dụ một tập hợp
	- Viết bằng kí hiệu
	- Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu.
	HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách:
 C1={4; 5; 6; 7; 8; 9}	 
 C2={xN/3<x<10} 
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động: Tập hợp N và tập hợp N* (15ph)
? Hãy lấy VD về số tự nhiên?
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
-Treo Bảng phụ
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
5 N 5N*
0 N 0 N*
- Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
-1hs lên bảng vẽ tia số và biểu diễn một vài số.
Hs điền vào ô trống.
1. Tập hợp N và tập hợp N* :
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N = 
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
 N* = 
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập số tự nhiên (15ph)
GV: yêu cầu hs quan sát tia số
?so sánh 2 và 4?
?Nhận xét vị trí điểm 2và điểm 4?
A =bằng cách liệt kê các phần tử
GV giới thiệu tính chất bắc cầu
? Tìm số liền sau của số 4?
? số 4 có mấy số liền sau?
? số liền trước số 5 là số nào?
GV: 4 và 5 hai số tự nhiên liên tiếp.
? hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém mấy đơn vị?
GV: cho HS làm?
? trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất không?
Yêu cầu hs thực hiện ?
HS:2<4
-Điểm 2 ở bên phải điểm 4
A = 
-Số liền sau của số 4 là số 5
- số 4 có một số liền sau duy nhất.
- số liền trước số 5 là số 4
Hs suy nghĩ trả lời.
Hs thảo luận
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên:
a. Với a,b,aa hoặc 
b. Nếu a<b và b<c thì a<c.
c. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị. 
d. Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.Không có số tự nhiên lớn nhất.
e. Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
? 28, 29, 30
 99, 100, 101
3. Củng cố Hướng dẫn học ở nhà (9ph):
	 - Bài6 ( SGK)
 a. 17;18	 99;100 a; a+1(với )
 b. 34;35 999;1000 b-1; b (với bN*)
 Bài 8(SGK)
 C1={0;1;2;3;4;5}
 C2={x} 
 	- Học bài theo SGK. Làm các bài tập còn lại trong SGK. Làm bài tập 14; 15 SBT.
**********************************************************************************
Tiết: 03
Bài 3. Ghi số tự nhiên
-------@------
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
	- Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
	- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
II. Chuẩn bị
	GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ;Bảng phụ.
III. Tiến trình:
	1. ổn định: (1ph)
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Số và chữ số (9ph)
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Đọc mục 2 SGK
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
1. Số và chữ số
* Chú ý: SGK
Hoạt động 2: Hệ thập phân (15ph)
GV nhắc lại:
-Với 10 chữ số 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị ở hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi trên là cách ghi số trong hệ thập phân.
-Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau.
- Yêu cầu HS làm ? SGK
- Làm bài tập 11b SGK 
- làm ? : 99 ; 987
2. Hệ thập phân
 = a.10 + b
 = a.100 + b.10 + c
?: 99 ; 987
Hoạt động 3: Chú ý – Cách ghi số La mã (10ph)
GV:Giới thiệu đồng hồ ghi 12 chữ số la mã.
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
 = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
3. Củng cố dặn dò: (10ph)
	Làm bài tập 12 ; 13 SGK
	Yêu cầu cả lớp làm vào vở, Một số HS lên bảng trình bày
 Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 SGK
	Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 SBT
**********************************************************************************
DUYệT
Ngày tháng năm 

File đính kèm:

  • doctuan1.doc