Giáo án Lịch sử 9 - Năm học 2009-2010

A. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950. Nắm được những thành tựu to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xd CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX

2. Kỹ năng:

- Biết khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử.

- Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng tự hào về những thành tựu xd CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.

B. THIẾT BỊ DẠY HỌC

 GV: + Giáo án, SGK, Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xd CNXH ở Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70.

 + Bản đồ Liên Xô.

 HS: Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về công cuộc xd CNXH ở Liên Xô.

C. Ph­¬ng ph¸p :

Ph©n tÝch - §¸nh gi¸ sù kiÖn, Quan s¸t kªnh h×nh .

 

doc100 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 9 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh.
 2. Tư tưởng:
 Giáo dục HS lòng kính yêu, khâm phục tinh thần đấu tranh anh dũng của quần chúng và các chiến sĩ cộng sản.
 3. Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng trình bày sự kiện lịch sử cho HS.
II. Phương tiện dạy học:
 Giáo án, SGK, Lược đồ phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh 1930-1931.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức lớp: 
Ngµy gi¶ng
Líp
TiÕt
SÜ sè( KiÓm tra miiÖng)
9A
9B
 2. Kiểm tra bài cũ:
 (?) Trình bày hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?
 3. Bài mới:
(t)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
 ( Giáo viên giới thiệu cuộc khủng hoảnh kinh tế thế giới 1929- 1933 )
(?) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã tác động tới Việt Nam như thế nào?
(?) Trong hoàn cảnh đó Pháp có chính sách gì?
(?) Chính sách đó gây ra hậu của gì?
(?) Nguyên nhân nào làm bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?
(?) Cao trào cách mạng 1930/1931 co thể chia làm mấy giai đoạn?
 ( GV dùng lược đồ tường thuật)
(?) Nêu kết quả của phong trào cách mạng ở Nghệ Tĩnh?
(?) Nêu ý nghĩa của cao rtào cách mạng 1930-1931?
(?) Tìn dẫn chứng chứng tỏ lực lượng cách mạng được phục hồi?
I. Việt Nam trong thời kì khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933:
 1. Kinh tế:
 - Công nông nghiệp suy sụp, xuất nhập khẩu đình đốn, hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ.
 2. Xã hội:
 -Công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, viên chức không có việc làm, bị bần cùng hóa hoặc bị phá sản.
 3. Chính sách của Pháp:
- Pháp tăng sưu thuế, đẩy mạnh khủng bố đàn áp nhân dân ta.
4. Hậu qủa:
Nhân dân Việt Nam căm thù giặc Pháp dứng lên đấu tranh 
II. Phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao Xô Viết – Nghệ Tĩnh:
 1. Nguyên nhân:
- Tác động của khủng hoảng kinh tế thế giới tới đời sống nhân dân Việt Nam.
- Đảng ra đời kịp thời lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
 2. Diễn biến:
- Từ 1929 đến trước 1/5/1930: phong trào cách mạng phát triển khắp Bắc- Trung- Nam ( Bãi công của công nhân đồn điền cao su Phú Riềng, công nhân nhà máy sợi Nam Định..)
- Từ 1/5/1930 đến cuối năm 1930, phong trào phát triển mạnh đỉnh cao là Xô Viết Nghệ Tĩnh.
3. Kết quả:
- Chính quyền địch tan rã ở nhiều nơi, chính quyền Xô Viết được thành lập.
- Từ giữa năm 1931 phong trào tạm lắng xuống
4. Ý nghĩa:
Chứng tỏ tinh thần, năng lực cách mạng của nhân dân lao động Việt Nam và là bước tập dượt đầu tiên cho cách mạng tháng Tám sau này.
III. Lực lượng cách mạng được phục hồi:
- Các đảng viên trong tù biến nhà tù thành trường học cách mạng và liên hệ với các cơ sở đảng bên ngoài.
- Cuối năm 1934-1935 các tổ chức đảng, các sứ ủy, đoàn thể được lập lại.
- Tháng 3/1935 đại hội lần I của Đảng họp ở Ma Cao (Trung Quốc ) chuẩn bị cho cao trào cách mạng mới
4. Củng cố:
 (?) Căn cứ vào đâu cho rằng Xô Viết Nghệ Tĩnh thật sự là chính quyền cách mạng của quần chúng?
5. Hướng dẫn về nhà:
 Học bài xem bài 20
IV.Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn:
Tiết 24: Bài 20: CUỘC VẬN ĐỘNG DÂN CHỦ TRONG NHỮNG NĂM 1936- 1939.
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 Giúp HS hiểu được những nét chính của tình hình thế giới và trong nước có ảnh hưởng tới cách mạng Việt Nam trong những năm 1936- 1939; Chủ trương của Đảng và phong trào đấu tranh trong những năm 1936- 1939; Ý nghĩa của phong trào.
 2. Tư tưởng:
 Giáo dục HS lòng tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
 3. Kỹ năng:
 So sánh các hình thức đấu tranh trong những năm 1930- 1931 với 1936-1939 để thấy được sự chuyển hướng của phong trào đấu tranh.
II. Phương tiện dạy học:
 Giáo án, SGK. Ảnh cuộc mít tinh ở nhà đấu sảo Hà Nội.
III. Hoạt động dạy học: 
 1. Tổ chức lớp: 
Ngµy gi¶ng
Líp
TiÕt
SÜ sè( KiÓm tra miiÖng)
9A
9B
 2. Kiểm tra bài cũ:
 (?) Tóm tắt phong trào cách mạng 1930- 1931?
 3. Bài mới:
(t)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
(?) Nét nổi bật của tình hình thế giới trong năm 1926- 1939 là gì?
(?) Tại Pháp trong năm 1936 có gì mới?
(?) Ở trong nước tình hình có gì nổi bật?
(?) Trước tình hình như vậy Đảng ta cần phải làm gì?
(?) Căn cứ vào tình hình mới Đảng đã đề ra chủ trương cách mạng mới như thế nào?
(?) Để thực hiện nhiệm vụ đó Đảng đã làm gì?
(?) Phong trào dân tộc dân chủ đã diễn ra như thế nào?
(?) Những yêu cầu của nhân dân ta là gì?
(?) Nhận xét phong trào đấu tranh của nhân dân ta qua bức tranh H33 SGK?
(?) Nêu ý nghĩa của cao trào DTDC 1936-1939?
I. Tình hình thế giới và trong nước:
 1. Tình hình thế giới:
- Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở Đức, Ý , Nhật đe dọa hòa bình thế giới.
- Đại hội 7 QTCS đề ra chủ trương thành lập mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít.
- Mặt trận nhân dân Pháp lên nắm chính quyền ở Pháp đã ban bố những chính sách tiến bộ cho cả các thuộc địa
 2. Tình hình Việt Nam:
- Các giai cấp tầng lớp trong xã hội Việt Nam đói khổ, bất mãn với chính sách bóc lột, đàn áp của Pháp.
=> Cần đề ra đường lối đấu tranh mới cho phù hợp 
II. Mặt trận dân chủ Đông Dương và phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ:
 1. Chủ trương của Đảng:
- Xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động Pháp và tay sai ở Đông Dương; Tạm gác nhiệm vụ đánh đổ đế quốc và phong kiến, nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít , chống chiến tranh, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai đòi dân chủ hòa bình.
- Thành lập Mặt trân dân chủ Đông Dương để tập hợp lực lượng yêu nước chống phát xít bảo vệ hòa bình thế giới.
2. Diễn biến:
- Năm 1936 Đảng phát động phong trào Vận động Đông Dương đại hội nhằm thu thập nguyện vọng của nhân dân ta gửi cho mặt trận nhân dân Pháp.
- Năm 1937 tổ chức phong trào đón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền Pháp đến Đông Dương để đưa kiến nghị yêu sách.
- Phong trào bãi công biểu tình của nhân dân phát triển mạnh: tổng bãi công của công nhân than Hòn Gai( 11/1926), và cuộc mít tinh tại nhà đấu Sảo Hà Nội .
- Nhiều tờ báo của Đảng, sách về chủ nghĩa Mác-Lê Nin được xuất bản: báo Tiền phong, Lao động, sách về vấn đề dân cày..
III. Ý nghĩa của phong trào:
- Trình độ chính trị và công tác của cán bộ đảng viên được nâng cao, uy tín ảnh hưởng của Đảng được mở rộng; chủ nghĩa Mác- Lê Nin, chủ trương của Đảng được truyền bá sâu rộng vào quần chúng.
- Đội quân chính trị của quần chúng được tập hợp,xây dựng, giáo dục, đội ngũ cán bộ được rèn luyện trong đấu tranh 
 4. Củng cố:
 (?) Tại sao nói cao trào cách mạng 1936-1939 là bước tập dượt quan trọng thứ hai của Đảng?
 5. Hướng dẫn về nhà:
 Học bài xem bài 21 
IV.Rót kinh nghiÖm
Ngày soạn:
CHƯƠNG 3: CUỘC VẬN ĐỘNG TIẾN TỚI CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.
Tiết 25: Bài 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939- 1945
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức:
 Giúp HS hiểu được sự thỏa hiệp, đầu hảngồi câu kết của Pháp với Nhật để áp bức bóc lột nhân dân ta, làm cho đời sống của các giai cấp , tầng lớp vô cùng cực khổ
Những nét chính về diễn biến 3 cuọoc nổi dậy : KN Bắc Sơn, kn Nam Kỳ và binh biến Đô Lương.
 2. Tư tưởng:
 Giáo dục HS lòng căm thù bọn đế quốc , phát xít Pháp - Nhật và kính yêu khâm phục tinh thần dũng cảm của nhân dân ta.
 3. Kỹ năng:
 Rèn kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử cho học sinh, kỹ năng quan sát lược đồ.
II. Phương tiện dạy học:
 Giáo án, SGK. Lược đồ KN Bắc Sơn, Nam Kỳ và binh biến Đô Lương 
III. Hoạt động dạy học:
 1. Tổ chức lớp: 
Ngµy gi¶ng
Líp
TiÕt
SÜ sè( KiÓm tra miiÖng)
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ:
 (?) Nêu chủ trương của Đảng trong thời kỳ 1936- 1939? Tóm tắt diễn biến phong trào 1936-1939 ?
 3. Bài mới:
(t)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
(?)Điểm nổi bạt của tình hình thế giới trong năm 1939 là gì?
(?) Tình hình Viễn Đông như thế nào?
(?) Nhật xâm lược Đông Dương như thế nào?
(?) Tóm tắt hiệp ước phòng thủ Đông Dương?
(?) Nêu chính sách của Pháp đối với nhân dân ta trong thời gian này?
(?) Nhật có chính sách gì đối với Việt Nam?
(?) Chính sách của Nhật, Pháp gây ra hậu quả gì? 
 ( Giáo viên tường thuật kết hợp dùng lược đồ)
(?) Hoàn cảnh nào dẫn đến khởi nghĩa Bắc Sơn?
(?) Pháp - Nhật đối phó bằng cách nào?
(?) Nêu kết quả cuộc khởi nghĩa?
(?) Nêu hoàn cảnh dẫn tới cuộc khởi nghĩa Nam kì?
(?) Vì sao cuộc khởi nghĩa Nam kì bị đàn áp?
(?) Hoàn cảnh dẫn tới khởi nghĩa Đô Lương?
(?) Tóm tắt diễn biến cuộc khởi nghĩa?
I. Tình hình thế giới và Đông Dương:
1. Tình hình thế giới:
- Tháng 9/1939 chiến tranh thế giới II bùng nổ. Tới tháng 6/1940 Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng Đức.
- Ở Viễn Đông , Nhật cho quân tiến vào biên giới Việt- Trung.
2. Tình hình Đông Dương:
- Tháng 9/1940 Pháp đầu hàng Nhật, Đông Dương trở thành thuộc địa của cả Nhật và Pháp.
* Chính sách của thực dân Pháp:
 - Thi hành “chính sách kinh tế chỉ huy” để nắm độc quyền kinh tế Đông Dương.
- Tăng các loại thuế: thuế muối, thuế rượu, thuế thuóoc phiện tăng 3 lần.
* Chính sách của phát xít Nhật:
- Cưỡng bức thu mua lương thực với giá rẻ(Gạo) để phục vụ chiến tranh.
=> Nhân dân Việt Nam “Một cổ hai tròng”, cực khổ , điêu đứng
II. Những cuộc nổi dậy đầu tiên:
 1. Khởi nghĩa Bắc Sơn: ( 27/9 1940)
- Tháng 9/1940 Nhật tấn công Pháp ở Lạng Sơn, Pháp thua chạy qua Bắc Sơn.
- Ngày 27/9/1940 nhân dân Bắc Sơn nổi dậy thành lập chính quyền cách mạng.
- Nhật- Pháp thỏa hiệp đàn áp cuộc khởi nghĩa.
- Nhân dân Bắc Sơn anh dũng chống Pháp và thành lập đội du kích Bắc Sơn
2. Khởi nghĩa Nam Kỳ (23/11/1940):
 a. Hoàn cảnh:
. – Binh lính người Việt trong quân đội Pháp phản đối Pháp đưa họ đánh nhau với lính Thái Lan
 - Binh lính phối hợp với nhân dân dự định khởi nghĩa vào ngày 22/11/1940
 b. Diễn biến:
- Đêm 22 rạng ngày 23/11/1940 khởi nghĩa nổ ra ở hầu hết các tỉnh Nam kỳ sau đố bị đàn áp.
3. Binh biến Đô Lương (13/1/1941)
 a, Hoàn cảnh:
- Binh lính người Việt ở Nghệ An phản đối Pháp bắt lính Việt Nam sang Lào làm bia đỡ đạn cho Pháp.
b. Diễn biến:
- Ngày 13/1/1941 dưới sự chỉ huy của Đội Cung, binh lính đồn Chợ Rạng tiến đánh Đô Lương ( Nghệ An). Họ dự định kéo vào Vinh nhưng thất bại 
4. Củng cố:
(?) Bài học rút ra sau thất bại của ba cuộc khởi nghĩa này là gì?
5. Hướng dẫn về nhà:
Học bài 

File đính kèm:

  • docSu 9(2).doc