Giáo án môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 3

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

* Giới thiệu:

Hơm nay chúng ta học bài “Con người cần gì để sống”

* HD HS tìm hiểu bài:

 Hoạt động 1: Động não (nhằm giúp hs liệt kê tất cả những gì hs cho là cần có cho cuộc sống của mình).

Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cĩ cho cuộc sống của mình.

Cách tiến hành:

- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống?

- Ghi những ý kiến của hs lên bảng.

- Vậy tóm lại con người cần những điều kiện gì để sống và phát triển?

- Rút ra kết luận: Những điều kiện cần để con người sống và phát triển là:

+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại. .

+ Điều kiện tinh thần, văn hoá, xã hội: tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí

- GV giáo dục học sinh ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh như: khơng xả rác bừa bãi, giữ vệ sinh nhà cửa, trường lớp, .

 

doc14 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 
Mục tiêu: Giúp HS trình bày những kiến thức đã học.
Cách tiến hành:
- Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường theo trí tưởng tượng của mình. (không nhất thiết theo hình 2/SGK7. 
- Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được. 
- HS thảo luận nhĩm theo nội dung do GV giao
- Xem sách và kể ra. 
- Chọn ra những thứ quan trọng. 
- HS trả lời. Các nhĩm khác bổ sung. 
- Trình bày kết quả thảo luận: 
+ Lấy vào thức ăn, nước uống, không khí. . 
+ Thải ra cacbônic,phân và nước tiểu. . 
- HS nhắc lại. 
- Nhận giấy bút từ giáo viên. 
- Viết hoặc vẽ theo trí tưởng tượng. 
- Trình bày kết quả vẽ được, các nhóm nhận xét và bổ sung
4) Củng cố: 
 - Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra những gì?
 - Nhắc nhở HS ý thức bảo vệ mơi trường. 
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
TUẦN 2
Ngày soạn: 14/8/2012 
Ngày dạy:28/8/2012
Tiết 3: TRAO ÑOÅI CHAÁT ÔÛ NGÖÔØI (tieáp theo) 
I.MUÏC TIEÂU: 
 	 - Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
 	 - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. 
-Có ý thức bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ cho bản thân cho cộng đồng.
 	II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình trang 8,9 SGK. 
- Phiếu học tập nhóm. 
PHIẾU HỌC TẬP
1. Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trính đó?
2. Hoàn thành bảng sau: 
Lấy vào
Tên cơ quan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài
Thải ra
Thức ăn
Nước
Tiêu hoá 
Phân 
Khí Ô- xi
Hô hấp 
Khí Các- bô- níc 
Bài tiết nước tiểu 
Nước tiểu 
Da
Mồ hôi 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
1) Khởi động: 2) Bài cũ: 
Bài “Trao đổi chất ở người”
- Hằng ngày con người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? Quá trình đó gọi là gì?
3) Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu: 
Bài”Trao đổi chất ở người “(tiếp theo) 
* Phát triển: 
- Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trính trao đổi chất 
- Chia nhóm, giao cho các nhóm phiếu học tập (kèm theo) 
- Cho các nhóm trình bày kết quảvà bổ sung sửa chữa cho nhau. 
- Dựa vào kết quả làm phiếu, em hãy cho biết những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường?
- Các cơ quan nào thực hiện quá trình đó?
- Cơ quan tuần hoàn có vai trò như thế nào?
*Kết luận: 
- Những biểu hiện của quá trình trao đồi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: 
+Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp: lấy khí ô- xi;thải ra khí các- bô- níc. 
+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá thực hiện: lấy nước và thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải ra cặn bã(phân) 
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết : Thải ra nước tiểu và mồ hôi. 
- Cơ quan tuần hoàn đem máu chứa các chất dinh dưỡng và ô- xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể đến cơ quan bài tiết để thải ra ngoài và đem khí các- bô- níc đến phổi để thải ra ngoài. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người 
+Trò chơi “Ghép chữ vào chỗ ”trong sơ đồ
- Phát cho các nhóm sơ đồ hình 5 trang 9 và các tấm phiếu rời gi những điều còn thiếu(chất dinh dưỡng; ô- xi; khí các- bô- níc; ô- xi và các chất dinh dưỡng; khí các- bô- níc và các chất thải; các chất thải) 
- Dựa trên sơ đồ đầy đủ, em hãy trình bày mối quan hệ của các cơ quan trong cơ thể trong quá trình thực hiện trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường. 
*Kết luận: 
- Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, tiêu hoá và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. 
- Nhận phiếu học tập và làm việc theo nhóm với phiếu đó. 
- Trình bày và bổ sung cho các nhóm khác. 
- Đưa ra ý kiến. 
- Các nhóm thi nhau gắn phiếu. 
- Trình bày kết quả từng nhóm và nhận xét nhĩm bạn. 
- Đọc phần Bạn cần biết. 
4) Củng cố: 
- Cơ quan nào thực hiện quá trình trao đổi khí? Thức ăn?. . 
5) Dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 
 Ngày soạn: 14/8/2012 
Ngày dạy:30/8/2012
Tiết 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN,
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG 
I- MỤC TIÊU: 
 	- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, khoai, ngô, sắn... Kể tên nhưỡng thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn,...
 - Nêu vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Say mê tìm hiểu khám phá khoa học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình trang 10,11 SGK. 
- Phiếu học tập. 
Bảng phân loại thức ăn: 
Tên thức ăn,đồ uống
Nguồn gốc
Thực vật
Động vật
Rau cải 
Đậu cô ve 
Bí đao 
Lạc 
Thịt gà 
Sữa 
Nước cam 
Cá 
Cơm 
Thịt lợn 
Tôm 
PHIẾU HỌC TẬP 
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường: 
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường
Từ loại cây nào
1
Gạo 
Cây lúa 
2
Ngô 
Cây ngô 
3
Bánh quy 
Cây lúa mì 
4
Bánh mỳ 
Cây lúa mì 
5
Mì sợi 
Cây lúa mì 
6
Chuối 
Cây chuối 
7
Bún 
Cây lúa 
8
Khoai lang 
Cây khoai lang 
9
Khoai tây 
Cây khoai tây
2. Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? (Thực vật) 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
1) Khởi động: 
2) Bài cũ: 
- Bài “Trao đổi chất ở người “(TT) 
- Trình bày mối quan hệ của các cơ quan : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn và bài tiết?
3) Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu: 
Bài “Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn- Vai trò của chất bột đường “
* Phát triển: 
 Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn 
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn hằng ngày vào nhĩm thức ăn cĩ nguồn gốc động vật hoặc nhĩm thức ăn cĩ nguồn gốc thực vật.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu đọc và trả lời lần lược các câu hỏi trong SGK. 
- Cho HS học nhóm phân loại thức ăn theo bảng sau (Kèm theo) 
- Ngoài ra người ta còn phân loại thức ăn theo cách nào khác?
*Kết luận: 
Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau: 
- Phân loại theo nguồn gốc, đó là thức ăn thực vật hay thức ăn động vật. 
- Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều ít trong thức ăn đó. Theo cách này có thể chia thành 4 nhóm: 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường. 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vi- ta- min và chất khoáng. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
Mục tiêu: Nĩi tên và vai trị của nhưnhx thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành:
- Nhìn vào hình 11 em hãy cho biết thức ăn nào chứa nhiều đường bột?
- Chất đường bột có vai trò như thế nào?
- Những thức ăn em thường ăn hàng ngày có chứa đường bột là gì?
- Trong đó những thứ nào em thích ăn?
- Nhận xét sau mỗi câu HS trả lời rồi rút ra kết luận: 
+Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì, một số loại củ như khoai, sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. 
* Con người cần đến thức ăn, khơng khí, nước uống từ mơi trường.
 · Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. 
- Chia nhóm cho HS làm phiếu học tập (kèm theo) 
- Chữa bài làm phiếu của các nhóm. 
- Đọc và trả lời câu hỏi. 
- Làm bảng và trình bày. 
- Trả lời dựa vào mục “Bạn cần biết”
- HS nhắc lại. 
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS kể ra. Dựa vào mục “Bạn cần biết”/11SGK
- Làm việc nhóm các phiếu học tập. 
- Trình bày kết quả làm việc và bổ sung. 
4) Củng cố: 
- Chất đường bột có vai trị như thế nào ?
- Nhắc nhở HS ý thức bảo vệ môi trường: ăn, uống không xả rác bừa bãi, phải bỏ đúng nơi quy định. 
5) Dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. 
KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG 
Ký duyệt
TỔ TRƯỞNG
Kiểm tra, ký
..
.
..
..
.
.
.
Đỗ Trọng Vinh
TUẦN 3
Ngày soạn: 29/8/2012 
Ngày dạy:4/9/2012
Tiết 5: VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO 
I- MỤC TIÊU: 
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm ,cua,...), chất béo (mỡ, dầu, bơ...). 
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-minA, D, E, K.
- Xác định được nguồn gốc của một số thức ăn có chứa chất béo và một số thức ăn có chứa chất đạm. 
- Giáo dục học sinh bổ sung đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Hình trang 12, 13 SGK. 
- Phiếu học tập. 
PHIẾU HỌC TẬP
1. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
1
Đậu nành (Đậu tương) 
x
2
Thịt lợn 
x
3
Trứng 
x
4
Thịt vịt 
x
5
Cá 
x
6
Đậu phụ 
x
7
Tôm 
x
8
Thịt bò 
x
9
Đậu Hà Lan 
x
10
Cua, ốc
x
2. Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất béo 
Thứ tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất béo
Nguồn gốc thực vật
Nguồn gốc động vật
1
Mỡ lợn 
x
2
Lạc 
x
3
Dầu ăn 
x
4
Vừng (mè) 
x
5
Dừa 
x
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: 
1) Khởi động: 
2) Kiểm tra
- Có mấy cách để phân loại thức ăn? Đó là những cách nào?Chất bột đường có vai trò như thế nào?
3) Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
* Giới thiệu: 
Bài “Vai trò của chất đạm và chất béo”
* Phát triển: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
Mục tiêu: Nĩi tên và vai trị của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo.
Cách tiến hành: 
- Hãy nhìn vào hình ở trang 12,13 và xem có những loại thức ăn nào và thức ăn nào chứa nhiều chất đạm và chất béo?
- Ở hình trang 12 có những thức ăn nào giàu chất đạm?
- Hằng ngày em ăn những thức ăn giàu chất đạm nào?
- Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn những thức ăn giàu chất đạm?
- Ở hình trang 13 có những thức ăn nào giàu chất béo?
- Kể tên những thức ăn hằng ngày giàu chấ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_khoa_hoc_lop_4_tuan_1_den_tuan_3.doc