Giáo án môn Khoa học, Địa lí, Lịch sử Lớp 4 - Tuần 13
TIẾT 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Kiến thức - Kĩ năng:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm
- Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước không sạch
2. Thái độ:
- Ham học hỏi, tìm hiểu khoa học, tìm hiểu thế giới xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 52, 53 SGK
- Dặn HS chuẩn bị theo nhóm:
Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đả dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy
Hai chai không
Hai phễu lọc nước, bông để lọc nước
Một kính lúp (nếu có)
hất hoà tan có hại cho sức khoẻ. + Nước sạch trong suốt, không màu,không mùi,không vị, ít vi sinh vật không gây hại cho sức khoẻ, có chất hoà tan không gây hại. Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo hướng dẫn của GV. Kết quả thảo luận nhóm được thư kí ghi lại Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận của nhóm mình lên bảng* Tiêu chuẩn ĐG Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1. Màu Có màu, vẩn đục Trong suốt không màu 2. Mùi Có mùi lạ Không mùi 3. Vị Không vị 4.Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép Không có hoặc rất ít không đủ gây hại 5.Các chất hoà tan Chứa nhiều chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. Không có hoặc có các chất khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp. 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 SGK HS nhận xét tiết học KHOA HỌC TIẾT 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 1. Kiến thức - Kĩ năng: Sau bài học, HS biết: Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người 2. Thái độ: Ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng vào thực tế cuộc sống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 54, 55 SGK Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 15’ 10’ 5’ Khởi động Bài cũ: Nước bị ô nhiễm Thế nào là nước sạch? Thế nào là nước bị ô nhiễm? GV nhận xét – ghi điểm Bài mới: GV giới thiệu bài- Ghi tựa bài Hoạt động 1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Mục tiêu: HS có thể: Phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình, từ hình 1 đến hình 8 trang 54, 55 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình. Ví dụ: Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì? Yêu cầu HS liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương (dựa vào các thông tin sưu tầm được nếu có) GV gọi một số HS trình bày kết quả làm việc của các nhóm Kết luận của GV: GV có thể sử dụng mục Bạn cần biết trang 55 SGK để đưa ra kết luận cho hoạt động này GV có thể đọc cho HS nghe một vài thông tin về nguyên nhân gây ô nhiễm nước đã sưu tầm được Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước Mục tiêu: HS nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người Cách tiến hành: GV yêu cầu HS thảo luận: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? Phần lớn các bệnh con người mắc phải là do đâu? Kết luận của GV: 4. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Một số cách làm sạch nước Hát 2HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại tựa HS quan sát và trả lời HS quay lại chỉ vào từng hình trang 54, 55 SGK để hỏi và trả lời + Hình 1,4. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là xả nước thải, rác, vỡ ống dẫn dầu, đắm tàu, lũ lụt,. + Hình 2.Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là bị vỡ ống. + Hình 3. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là do tàu bị đắm, dầu tràn ra biển. + Hình 7,8. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là khói, bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ làm ô nhiễm không khí, nước mưa. + Hình 5, 6, 8. Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, nước thải nhà máy không qua xử lí. HS tự liên hệ đến nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương HS trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung HS làm việc cả lớp + Khi nước bị ô nhiễm các loại vi sinh vật sinh sống và phát triển, lan truyền các loại bệnh như tả, lị, thương hàn + Phần lớn các bệnh con người mắc phải là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 2HS đọc mục Bạn cần biết trang 55 SGK HS nhận xét tiết học ĐỊA LÍ TIẾT 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi có mật độ dân số rất cao & vì sao ở đây mật độ dân số lại cao. Các trang phục & lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 2.Kĩ năng: HS biết dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức. Trình bày một số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục & lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. Bước đầu hiểu sự thích nghi của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. 3.Thái độ: Có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & truyền thống văn hoá của dân tộc. II.CHUẨN BỊ: Tranh ảnh về nhà ở truyền thống & hiện nay, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 1’ 5’ 8’ 10’ 3’ 1’ Khởi động: Bài cũ: Đồng bằng Bắc Bộ Chỉ trên bản đồ & nêu vị trí, hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ? Trình bày đặc điểm của địa hình & sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ? Đê ven sông có tác dụng gì? GV nhận xét 3. Bài mới: Giới thiệu: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thuộc dân tộc nào? Nhà ở, trang phục của người dân nơi đây có đặc điểm gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Yêu cầu HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người thuộc dân tộc nào? Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? Làng người Kinh có nhiều nhà hay ít nhà? Nhà ở của họ xây dựng như thế nào? Có đặc điểm gì? - Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân thay đổi như thế nào? GV kết luận: Trong một năm, đồng bằng Bắc Bộ có hai mùa nóng, lạnh khác nhau. Mùa đông thường có gió mùa Đông Bắc mang theo khí lạnh từ phương Bắc thổi về, trời ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển thổi vào Vì vậy, người ta thường làm nhà cửa có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét vào mùa đông & đón ánh nắng vào mùa đông; đón gió biển thổi vào mùa hạ. Đây là nơi hay có bão (gió rất mạnh & mưa rất lớn) hay làm đổ nhà cửa, cây cối nên người dân phải làm nhà kiên cố, có sức chịu đựng được bão Hoạt động 2: Thi thuyết trình theo nhóm GV yêu cầu HS thi thuyết trình dựa theo sự gợi ý sau: Hãy nói về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ? Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? Trong lễ hội, người dân thường tổ chức những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ? GV kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 4. Củng cố GV yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ cuối bài và trả lời câu hỏi. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. HS trả lời HS nhận xét HS đọc thông tin SGK suy nghĩ trả lời câu hỏi + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. + Nơi đây là nơi đông dân nhất của cả nước. + Làng người Kinh có nhiều nhà quây quần bên nhau. + Nhà ở được xây dựng chắc chắn, xung quanh có luỹ tre bao bọc. Để chống lại sức mạnh của bão. + Ngày nay nhà ở và làng xóm của người dân có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà cao tầng. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn. HS trong nhóm lựa chọn tranh ảnh sưu tầm được, kênh chữ trong SGK để thuyết trình về trang phục & lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. + Trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ áo dài, quần trắng, váy đen, áo dài tứ thân.. + Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ thường tổ chức lễ hội vàomùa xuân và mùa thu để cầu cho năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu. + Trong lễ hội, người dân thường mặc trang phục truyền thống, họ tổ chức tế lễ, vui chơi, giải trí. + Một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ: hội Lim, hội chùa Hương, hội Đền Hùng, hội Gióng. 2 HS đọc HS nhận xét tiết học LỊCH SỬ TIẾT 13 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (NĂM 1075 – 1077) I/MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết: Kiến thức: - Trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân T
File đính kèm:
- giao_an_mon_khoa_hoc_dia_li_lich_su_lop_4_tuan_13.doc