Giáo án môn Hóa học Lớp 9 - Tiết 31: Clo
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- HS biết được tính chất vật lí của clo:
+ Khí màu vàng đục, mùi hắc, rất độc.
+ Tan trong nước nặng, hơn không khí.
- HS biết được tính chất hóa học của clo.
+ Clo có 1 số tính chất hóa học của phi kim: tác dụng với hiđro tạo thành chất khí, tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua.
+ Clo tác dụng với nước tạo thành dd axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dd kiềm tạo thành muối.
TUẦN:16 ngày soạn:4/12/2011 TIẾT:31 CLO A. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - HS biết được tính chất vật lí của clo: + Khí màu vàng đục, mùi hắc, rất độc. + Tan trong nước nặng, hơn không khí. - HS biết được tính chất hóa học của clo. + Clo có 1 số tính chất hóa học của phi kim: tác dụng với hiđro tạo thành chất khí, tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua. + Clo tác dụng với nước tạo thành dd axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dd kiềm tạo thành muối. 2. Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hóa học của clo và kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm. Biết thao tác tiến hành thí nghiệm: Cu tác dụng với Cl2, Cl2 tác dụng với nước, Cl2 tác dụng với dd kiềm. Biết cách quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận. - Viết được các phương trình minh họa cho tính hóa học chất của clo. B.CHUẨN BỊ: Dụng cụ và hóa chất. 1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của Cl2 với nước. 2. Thí nghiệm 2: Clo tác dụng với dd NaOH. Hóa chất Dụng cụ -MnO2 -Bình thuỷ tinh có nút. -dd HClđ -đèn cồn, giá sắt. -dd NaOH -Đũa thủy tinh cốc thủy tinh. -H2O -Ống dẫn khí. -Bình đựng khí Cl2 C. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Sửa bài tập (10’) ? Hãy nêu tính chất hóa học của phi kim. ? Sửa bài tập 2, 4 SGK/76. -Cần lưu ý HS: +Bazơ tương ứng của ZnO. +Axit tương ứng của ZnO. -Yêu cầu HS khac nhận xét, bổ sung và chấm điểm. -HS 1: Nêu tính chất hóa học của phi kim. -HS 2: Sửa bài tập 2: 2Cu+O22CuO (oxit bazơ) 2Zn+O2 2ZnO (oxit lưỡng tính) ® Bazơ tương ứng: Zn(OH)2 ® Axit tương ứng: H2ZnO2 -HS 3: Sửa bài tập 4/76. H2 + F2 2HF 2H2 + O2 2H2O Fe + S FeS C + O2 CO2 H2 + S H2S Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của Clo (3’) -Yêu cầu HS quan sát lọ đựng khí Cl2, kết hợp với SGK ® Hãy nêu tính chất vật lí của Clo. ® Hãy tính tỉ khối của Cl2 so với không khí. -Quan sát trả lời câu hỏi: +Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. +Clo nặng gấp 2,5 lần không khí. +Tan được trong nước. +Clo là khí độc. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ +Clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc. +Clo nặng gấp 2,5 lần không khí. +Tan được trong nước. +Clo là khí độc. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của Clo (18’) ? Theo em clo có những tính chất hóa học của phi kim mà các em đã học không ? -Thông báo: Clo có những tính chất của phi kim. +Tác dụng với kim loại tạo thành muối. +Tác dụng với H2 tạo thành khí HCl. -Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng cho những tính chất trên của Clo ® ghi trạng thái, màu sắc các chất. -Clo không phản ứng với oxi để tạo oxit axit. Þ Clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh. Do đó trong tự nhiên Clo không tồn tại ở dạng đơn chất mà chủ yếu ở dạng hợp chất. GV: Đặt vấn đề: ngoài 1 số tính chất đặc trưng của phi kim, Clo còn có tính chất nào khác ? -Tiến hành thí nghiệm. +Điều chế khí clo và dẫn khí clo vào ống đựng nước. +Nhúng mẩu giấy qùi tím vào dd thu được. ® Yêu cầu HS nhận xét, hiện tượng. -Giải thích thí nghiệm: Phản ứng của clo với nước xảy ra theo 2 chiều: Cl2(k)+H2O(l)DHCl(dd)+ HClO(dd) Nước clo có tính tẩy màu do axit hipoclorơ (HClO) có tính oxi hóa mạnh. Vì vậy ban đầu qùi tím chuyển sang đỏ, sau đó lập tức mất màu. ? Vậy khi dẫn khí Cl2 vào nước là hiện tượng vật lí hay hiện tượng hóa học? -Chất làm mất màu giấy qùi là HClO. -Làm thí nghiệm: +Dẫn khí Cl2 vào ống đựng dd NaOH. +Nhỏ 1-2 giọt dd vừa tạo thành vào giấy qùi ® yêu cầu HS quan sát và nhận xét và giải thích. -HD HS viết phương trình phản ứng. -HD HS rút ra kết luận: Clo tác dụng với dd kiềm tạo thành dd hỗn hợp là 2 muối: NaCl, NaClO ® gọi là nước Gia-ven, có tính tẩy màu vì NaClO là chất oxi hóa mạnh. -Nêu tính chất hóa học của phi kim. ® Kết luận: +Clo tác dụng với kim loại. 2Fe(r)+3Cl2(k)2FeCl3(r) +Clo tác dụng với H2. H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) Þ Clo phản ứng được với H2 tạo thành hợp chất khí, tác dụng hầu hết với kim loại ở nhiệt độ cao tạo ra muối clorua. -Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng. +dd nước Clo có màu vàmg lục, mùi hắc. +Nhúng giấy qùi tím vào dd thu được, giấy qùi ® đỏ ® mất màu ngay. -Nghe GV giải thích và ghi nhớ. -Hiện tượng vật lí: Clo tan vào nước. -Hiện tượng hóa học: tạo thành chất mới là HCl, HClO. -Quan sát thí nghiệm và nhận xét. +Dd tạo thành không màu. +Giấy qùi tím mất màu. -HS có thể giải thích như sau: Clo phản ứng với dd NaOH vì: clo phản ứng với nước ® axit. Sau đó phản ứng với dd NaOH tạo thành muối. Cl2(k) + 2NaOH(dd) ® NaCl(dd) NaClO(dd) + H2O(l) Sản phẩm: II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1.Clo có những tính chất hóa học của phi kim không a.Tác dụng với kim loại. 2Fe(r)+3Cl2(k) 2FeCl3(r) b.Tác dụng với H2. H2(k) + Cl2(k) 2HCl(k) Þ Clo là 1 phi kim hoạt động hóa học mạnh. Þ Clo tác dụng mạnh với H2 tạo hợp chất khí, tác dụng với hầu hết kim loại ở nhiệt độ cao tạo muối clorua. 2.Clo còn có tính chất hóa học nào khác ? a.Tác dụng với nước. Cl2(k) + H2O(dd) ® HCl(dd) + HClO(dd) Kết luận: HClO là chất oxi hóa mạnh, có tính tẩy màu nên nước clo (hoặc clo ẩm) có tính tẩy màu. b.Tác dụng với NaOH. Cl2(k) + 2NaOH(dd) ® NaCl(dd) + H2O(l) Dd hỗn hợp 2 muối NaCl, NaClO có tính tẩy màu và được gọi là nước Gia-ven. Hoạt động 4: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (8’) -Yêu cầu HS làm bài tập 3, 4, 5 SGK/81. -HS trao đổi nhóm để hoàn thành bài tập SGK/81. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) - Học bài. - Làm bài tập 1a,c ; 3 SGK/ 71 -------------------------------------------------------
File đính kèm:
- 36.doc