Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 4: Bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

I. Mục tiêu:

HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập

II. Trọng tâm:

Các bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

III. Chuẩn bị:

 GV:Giáo án

 HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước

IV.Tiến trình lên lớp:

 1/ ổn định lớp

2/ Bài cũ:

- Trình bày điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.

- Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:

 NaHCO3 + NaOH

 3/ Bài mới

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 4: Bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4: BàI TậP PHảN ứNG TRAO ĐổI ION
TRONG DUNG DịCH CáC CHấT ĐIệN LI
(Soạn: 13/9/2009 ; Dạy: 15/9/2009)
I. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
II. Trọng tâm:
Các bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
III. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
	HS: Ôn tập lí thuyết các bài trước	
IV.Tiến trình lên lớp:
	1/ ổn định lớp
2/ Bài cũ: 
Trình bày điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:
	NaHCO3 + NaOH 
	3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1:
Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:
a/ Ba2+ + CO BaCO3
b/ Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 
c/ NH + OH- NH3 + H2O
d/ S2- + 2H+ H2S
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2: 
Viết phương trình dạng phân tử của các phản ứng theo sơ đồ sau.
a/ MgCO3 + ? MgCl2 + ?.
b/ Fe2(SO4)3 + ? K2SO4 + ?.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải, các HS còn lại làm nháp và theo dõi bài bạn làm. Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 3: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3:
 Hoà tan 1, 952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định công thức hoá học của muối.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS suy nghỉ thảo luận 5 phút, sau đó cho HS lên bảng giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại 
Hoạt động 4: 
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 4:
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x (M) thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.
HS: Chép đề
GV:Yêu cầu tính số mol HCl ban đầu, số mol H2SO4 ban đầu, viết các phương trình phản ứng xảy ra.
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS tính khối lượng kết tủa, Tính nồng độ mol của Ba(OH)2 .
HS: Nghe giảng và hiểu
Bài 1:
Viết phương trình dạng phân tử ứng với phương trình ion rút gọn sau:
a/ Ba2+ + CO BaCO3
b/ Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3 
c/ NH + OH- NH3 + H2O
d/ S2- + 2H+ H2S
Giải:
a/ Ba(NO3)2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaNO3
b/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
c/ NH4Cl + NaOH NH3 + H2O + NaCl 
d/ FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
Bài 2:
a/ MgCO3 + ? MgCl2 + ?.
b/ Fe2(SO4)3 + ? K2SO4 + ?
Giải:
a/ MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2
b/ Fe2(SO4)3 + 6KOH 3K2SO4 + Fe(OH)3
Bài 3:
Hoà tan 1, 952 g muối BaCl2.xH2O trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô và cân được 1,864 gam. Xác định công thức hoá học của muối.
Giải:
BaCl2.xH2O + H2SO4 BaSO4 + 2HCl + 2H2O (1)
Theo phương trình (1) số mol BaSO4 = số mol BaCl2.xH2O 
M = 
x = 
CTHH của muối là: BaCl2.2H2O 
Bài 4:
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x (M) thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.
Giải:
Số mol HCl ban đầu = 0,25.0,08 = 0,02 ( mol)
Số mol H2SO4 ban đầu = 0,25.0,01= 0,0025 ( mol)
Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12 nghĩa Ba(OH)2 còn dư và các axit đã phản ứng hết.
2HCl + Ba(OH)2 BaCl2 + 2H2O
0,02 0,01
H2SO4 + Ba(OH)2 BaSO4 + 2H2O
0,0025 0,0025 0,0025
Khối lượng kết tủa: m = 0,0025.233 = 0,5825 (gam)
 Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12 nghĩa là: [H+] = 10-12M [OH-] = 10-2M 
Số mol OH- trong dung dịch = 0,01.0,5 = 0,005 (mol)
Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH- 
Số mol Ba(OH)2 còn dư = số mol OH- = 0,0025 (mol)
Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,01 + 0,0025 + 0,0025 = 0,015 (mol)
Nồng độ Ba(OH)2 : x = 
Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
	Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau.
	a/ Pb(NO3)2 + Na2SO4
	b/ Pb(OH)2 + H2SO4
* Dặn dò:
	 Chuẩn bị bài thực hành số 1

File đính kèm:

  • docTiet_ (4).doc