Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 31: Bài tập anđehit - Xeton

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức:

 - Củng cố các kiến thức về Anđehit – Xeton: Tính chất hoá học, phương pháp điều chế

 2) Kĩ năng:

 - HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập: Tính m, thành phần %, xác định CTPT.

II. Chuẩn bị:

 GV:Giáo án

HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Anđehit - Xeton

III. Phương pháp:

 - Đàm thoại, diễn giảng, thảo luận.

IV.Tiến trình lên lớp:

 1) Ổn định lớp:

 2) Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học lớp 11 - Tiết 31: Bài tập anđehit - Xeton, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31: BàI TậP ANĐEHIT - XETON
	Ngày soạn: ...../...../2010
	Ngày giảng: ...../...../2010
I. Mục tiêu:
 1) Kiến thức:
 - Củng cố các kiến thức về Anđehit – Xeton: Tính chất hoá học, phương pháp điều chế
 2) Kĩ năng:
 - HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập: Tính m, thành phần %, xác định CTPT..
II. Chuẩn bị:
	GV:Giáo án
HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Anđehit - Xeton
III. Phương pháp:
 - Đàm thoại, diễn giảng, thảo luận.
IV.Tiến trình lên lớp:
 1) ổn định lớp:
 2) Bài mới:	
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Hoạt động 1:
+Mục tiêu:
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 1: 
Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,5 gam A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng tạo thành được hòa tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3, 85 lít khí NO (đo ở 27đ,30C và 0,8 atm ).
Xác định CTPT, CTCT và tên chất A.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
Giải
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
3Ag + 4HNO3 3AgNO3 + NO + 2H2O
Số mol Ag = 3 số mol NO = 0,375 (mol)
Số mol RCHO = số mol Ag = 0,1875(mol)
Khối lượng 1 mol RCHO = 
R = 56 -29 = 27 R là C2H3 
CTPT là C3H4O
CTCT là CH2 = CH CHO ( propenal )
Hoạt động 2:
+Mục tiêu:
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 2: 
Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3, 08 lít O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm 1,8 gam H2O và 2, 24 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.
a/ Xác định CTĐGN của A.
b/ Xác định CTPT của A. Biết rằng tỉ khối của A đối với oxi là 2,25.
c/ Xác định CTCT của A, gọi tên, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
Giải
a/ Theo định luật bảo toàn khối lượng
Khối lượng C trong 1,8 gam A :
Khối lượng H trong 1,8 gam A :
Khối lượng O trong 1,8 gam A: 1, 8 1, 2 0,2 = 0,4 (gam)
Công thức chất A có dạng: CxHyOz
x : y : z = 
CTĐGN là: C4H8O
b/ MA = 2,25.32 = 72g/mol
CTPT trùng CTĐGN: C4H8O
c/ Các hợp chất cacbonyl
CH3 CH2 CH2 CHO butanal
CH3 CH CHO 2 metylpropanal
 CH3
CH3 CH2 CO CH3 butan 2 on
Hoạt động 3:
+Mục tiêu:
+Tiến hành:
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép đề vào vở.
Bài 3:
Cho 10, 2 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư thu được 43, 2 gam bạc kết tủa. Tìm công thức hai anđehit và tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải, yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
Giải
Hai anđehit no đơn chức có CTPT chung 
CnH2n +1CHO
CnH2n +1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O 
CnH2n +1COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Số mol Ag = 2 số mol anđehit
Vậy M = 51(g/mol)
14n + 30 = 51 n = 1,5
CTPT của 2 anđehit: CH3CHO, C2H5CHO
%CH3CHO = 43,14%
%C2H5CHO = 56,86 %
4) Tổng kết:
* Củng cố:
Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586 %. X có CTPT là
	A. CH2O	B. C2H4O	C. C3H6O	D. C4H8O
* Dặn dò: 
 Chuẩn bị bài: axit cacboxylic 

File đính kèm:

  • docTiet_ (31).doc