Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng – Thể tích và lượng chất

I/Mục tiêu:

+Học sinh biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng và ngược lại

+Rèn kĩ năng tính toán cho h/s

II/Chuẩn bị: Bảng phụ

III/Phương pháp: Đàm thoại ,nêu vấn đề

IV/ Tiến trình bài giảng

1/ổn định lớp:1p

2/Kiểm tra bài cũ:

+Mol là gì? khối lượng mol là gì? cho biết số ptử và khối lượng của 0,5 mol NaCl

3/Bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng – Thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án hoá 8
Ngày soạn: 19/11/2009
Ngày giảng: 23/11/2009
Giáo viên: Ngô Mạnh Long, tổ sinh hoá ngoại ngữ trường THCS Đoan Bái
Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất
I/Mục tiêu:
+Học sinh biết chuyển đổi lượng chất thành khối lượng và ngược lại
+Rèn kĩ năng tính toán cho h/s
II/Chuẩn bị: Bảng phụ
III/Phương pháp: Đàm thoại ,nêu vấn đề
IV/ Tiến trình bài giảng
1/ổn định lớp:1p
2/Kiểm tra bài cũ:
+Mol là gì? khối lượng mol là gì? cho biết số ptử và khối lượng của 0,5 mol NaCl
3/Bài mới:
 Hoạt động của Giáo viên
 Nội dung
*/Hoạt động 1:15p
Dựa trên kiến thức bài trước, giáo viên treo bảng phụ và cho các nhóm thảo luận:
? Tính xem 0,25mol CO2 , 0,35mol N2 có khối lượng bao nhiêu gam
+GV gọi đại diện 2 nhóm chữa 
+GV hướng dẫn cho h/s: Ta biết khối lượng 1mol là khối lượng mol của 1 ptử, tức là bằng PTK
Vậy 1mol CO2 có 44g
Nên 0,25 mol CO2 có khối lượng m(g) là
mCO2= 0,25 . 44 = 11g 
Tương tự khối lượng của 0.35mol N2 cũng vậy
+Vậy nếu có n mol chất thì khối lượng của nó được tính như thế nào?
+GV nêu công thức tính khối lượng và lượng chất
+GV treo bảng phụ cho h/s làm bài vận dụng
a/mCu = 32g đ nCu =?
b/nA = 0,125g, mA =12,25g đ MA =?
GV gọi 2 đại diện nhóm lên chữa
GV lưu ý lại cho h/s cách tính chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất
Hoạt động 2:
Vận dụng chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất
Tính khối lượng của:
a/0,5mol H2, 0,25 mol N2, 0,125 mol H2SO4
b/1,8 . 1023 ptử H2O, 3,6 .1023 ptử Fe
+ GV yêu cầu các nhóm làm bài, sau đó gọi đại diện nhóm lên chữa
+GV lưu ý h/s: b/ Trước tiên phải đổi ra số mol,
Rồi tính khối lượng 
+GV phát phiếu học tập 2 cho cá nhân h/s
Tính số mol của hỗn hợp chất sau:
a/Hỗn hợp gồm: 6,4g Cu, 11,2g Fe
b/Hỗn hợp gồm: 9. 1023 ptử CuSO4 và 15.1023 ptử CuO
+GV cho h/s làm 5p ,gv thu lại 1 số phiếuvà gọi 2 h/s lên bảng chữa
GV chữa cho h/s
+GV chữa cho học sinh
+GV cho h/s làm bài 3:
a/ Tính số n của h/h khí sau: 13,44 lít CO và 20,16 l CO2(đktc)
b/Cho biết số ptử của các khí sau: 
33,6 l N2, 29,12 l H2(đktc)
+GV gọi đại diện h/s chữa
I/Chuyển đổi giữa khối lượngvà lượng chất
*Ví dụ: Ta có MCO2= 44g
mCO2 = 0,25 .44=11g
Ta có MN2 = 28g
mCO2 = 0,35 .28 =9,8g
*Công thức tính: m = n .M
Hay : n = m : M
Trong đó : 
m: Là khối lượng chất(g)
M: Là khối lượng mol(g)
 n : Là số mol chất 
*Vận dụng:
a/ nCu =32 : 64 =0,5(mol)
b/ MA = 12,25 : 0,125 = 98g
II/ Luyện tập
Bài 1:
a/ mH2 = 0,5 .2 = 1g
 mN2 = 0,25.28= 7g
 mH2SO4 = 0,125 . 98 = 12,25g
b/ nH2O = 1,8 .1023 : 6. 1023 = 0,3 mol
 mH2O= 0,3 .18 = 5,4g
 nFe = 3,6 .1023 : 6. 1023 = 0,6 mol
 mFe = 0,6 . 56 = 33,6 g
Bài 2: 
a/ nCu =6,4 : 64 =0,1mol
 nFe = 11,2 : 56 = 0,2 mol
nhh = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
 b/ nCuSO4= 9 .1023: 6.1023=1,5 mol
mCuSO4 =1,5 .160 = 240 g
nCuO =15.1023 : 6.1023 =2,5 mol
nh/h = 1,5 + 2,5= 4 mol
Bài tập 3
a/ nCO = 13,44 : 22,4 = 0,6 mol
 nCO2 = 20,16 : 22,4 = 0,9 mol
 n hh = 0,6 +0,9 = 1,5 mol
b/ nN2 = 33,6 : 22,4 =1,5 mol
 nH2 = 29,12 : 22,4 = 1,3 mol
Số ptử N2=1,5 .6.1023 =9.1023 ptử
Số ptử H2=1,3 .6.1023=7,8.1023ptử
4/ Củng cố
+GV đưa bảng phụ với bài tập sau:
a/ Tính khối lượng của 0,25 mol O2, 0,75 mol Fe
5/ Hướng dẫn về nhà:
+Học thuộc các công thức chuyển đổi
+Làm bài tập sgk

File đính kèm:

  • docgiao an hoa hoc 8.doc
Giáo án liên quan