Giáo án môn Hóa học lớp 11 -Tiết: 24 - Bài 16: Hợp chất của cacbon
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức
- Tính chát vật lí của CO và CO2.
- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ).
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit).
- Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học.
2/ Kĩ năng
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2, muối cacbonat.
- Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí.
3/ Thái độ.
-Những hiểu biết về tính chất các hợp chất cacbon trong đời sống sẽ làm HS thích thú hơn
4/ Trọng tâm:
- CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu
( tác dụng với Mg, C ).
- Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối cacbonat.
Tuần:12 Ngày soạn: 24/10/2014 Tiết: 24 Ngày dạy: 03/11/2014 BÀI 16: HỢP CHẤT CỦA CACBON I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức - Tính chát vật lí của CO và CO2. - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối cacbonat (nhiệt phân, tác dụng với axit). - Cách nhận biết muối cacbonat bằng phương pháp hoá học. 2/ Kĩ năng - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của CO, CO2, muối cacbonat. - Tính thành phần % muối cacbonat trong hỗn hợp ; Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí. 3/ Thái độ. -Những hiểu biết về tính chất các hợp chất cacbon trong đời sống sẽ làm HS thích thú hơn 4/ Trọng tâm: - CO có tính khử ( tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu ( tác dụng với Mg, C ). - Muối cacbonat có tính chất nhiệt phân, tác dụng với axit. Cách nhận biết muối cacbonat. II. CHUẨN BỊ: - Gíao viên: Mô hình C, kim cương, mẫu than, bảng tuần hoàn - Học sinh: Coi lại kiến thức về cấu trúc tinh thể kim cương, tính chất hóa học của C đã học ở lớp dưới. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại gợi mở, quan sát, thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định:Kiểm diện sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Cacbon monooxit CO GV: Yêu cầu hs viết cấu hình e của C và O, từ đó cho biết sự tạo thành phân tử CO GV: Bổ sung và nhận xét GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk mục này. GV: Từ đặc điểm cấu tạo của CO hãy dự đoán tính chất của CO GV: Bổ sung tính chất a, b và cho ví dụ GV: Hãy xác định số oxihoá của C trong các phản ứng GV: CO được điều chế bằng pp nào trong CN và trong PTN HS: Tái hiện kiến thức cũ và trả lời câu hỏi của GV, sau đó viết CTCT của CO HS: Đọc sgk và ghi bài HS: Do có liên kết 3 nên phân tử CO rất trơ về mặt hóa học, chỉ họat động ở nhiệt độ cao HS Xác định số oxihoá HS: Nghiên cứu sgk và ghi bài A. Cacbon monoxit: CO I. Cấu tạo phân tử: C O Nhận xét: Có nhiều đặc điểm giống N2( liên kết 3 bền vững, Cùng KLPT, số e trong phân tử ...) II. Tính chất vật lý: SGK III. Tính chất hóa học: 1. CO là oxít axít không tạo muối( Oxít trung tính ): - CO không tác dụng với nước, axít, bazơ ở điều kiện thường 2. Tính khử: - Khi đốt nóng, CO cháy trong không khí, cho ngọn lửa màu lam nhạt 2CO + O2 2CO2 - CO tác dụng với nhiều oxít kim loại: 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 IV. Điều chế: 1. Trong PTN: HCOOH CO + H2O 2. Trong CN: C + H2O CO +H2 CO2 + C 2CO Hoạt động 2:Cacbonđioxit GV: Cho hs quan sát mẫu CO2 trong ống nghiệm để nêu tính chất vật lý. GV: Yêu cầu hs nhận xét số oxi hóa của CO2 và dự đoán tính chất hóa học của CO2 GV: Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng GV: Thực hiện thí nghiệm điều chế CO2 .Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH HS: Quan sát và rút ra tính chất vật lý HS: C có số OXH +4 cao nhất nên CO2 chỉ thể hiện tính oxi hóa, là oxít axít nên tác dụng với nước, bazơ ... HS: Quan sát và lên bảng viết pt B. Cacbon đioxit ( CO2 ) I. Tính chất vật lý: SGK II. Tính chất hóa học: 1. Là chất khí không duy trì sự cháy và sự sống 2. Là oxít axít: - Tác dụng với nước: CO2 + H2O H2CO3 III. Điều chế 1.Trong PTN: CaCO3 + 2HCl " CaCl2 + CO2 + H2O 2. Trong CN: CaCO3" CaO + CO2 Hoạt động 3:Axit cacbonic và muối cacbonat GV: Cho hs thảo luận để rút ra được H2CO3 là axít yếu, không bền GV: Yêu cầu hs quan sát bảng tính tan trong sgk và rút ra kết luận về tính tan của muối Cacbonat GV: Yêu cầu hs lấy ví dụ về phản ứng của muối cacbonat với axít GV: Giới thiệu và yêu cầu hs viết pư minh họa GV: Yêu cầu hs đọc sgk HS: Thảo luận đưa ra phản ứng chứng minh HS: Quan sát bảng tính tan và rút ra nhận xét HS: Lấy ví dụ và viết pt ở dạng phân tử và ion HS: Viết phương trình phản ứng HS: Đọc sgk và liên hệ thực tế để thu nhập thông tin về ứng dụng của các muối cacbonat C. Axít cacbonic và muối cacbonat: I. Axít Cacbonic: - H2CO3 là axít 2 nấc rất yếu, kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng H2CO3D H+ + HCO(ion Hiđrocacbonat) HCOD H+ + CO ( ion Cacbonat ) H2CO3 tạo 2 loại muối khác nhau là II. Muối cacbonat: 1. Tính chất: a.Tính tan: sgk b.Tác dụng với axít: Vd: NaHCO3 + HCl " NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + 2HCl " NaCl + CO2 + H2O - Tác dụng với bazơ: Muối HCO dễ dàng tác dụng với bazơ NaHCO3 + NaOH " Na2CO3 c. Phản ứng nhiệt phân: - Các muối cacbonat của kim loại kiềm bền với nhiệt - Các muối khác và muối hiđrôcacbonat khác dễ bị phân hủy khi đun nóng Vd: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O MgCO3 MgO + CO2 2. Một số muối cacbonat quan trọng: sgk 4/ Củng cố: GV dùng bài tập 1,2 sgk để củng cố và yêu cầu hs tự đánh giá điểm với nhau 5/ Dặn dò:làm BT 4, 5, 6 SGK trang 75. - Xem bài silic V.BỔ SUNG- RÚT KINH NGHIỆM: ..
File đính kèm:
- TUAN 1224THU.docx