Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Phan Đăng Lưu
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1- Về kiến thức
Học sinh hiểu :
· Các khái niệm về sự điện li, chất điện li
· Cơ chế của quá trình điện li
· Khái niệm về axit bazơ theo Arrhenius và theo Bronsted
· Sự điện li của nước, tích số ion của nước
· Đánh giá độ axit, độ kiềm của dung dịch dựa vào nồng độ H+ và pH của dung dịch
· Phản ứng trong dung dịch chất điện li
2- Về kỹ năng
· Rèn luyện kỹ năng thực hành : quan sát, so sánh, nhận xét
· Viết phương trình ion và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch
· Dựa vào hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ để tính nồng độ H+ và nồng độ OH – trong dung dịch
3- Giáo dục tình cảm thái độ
· Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoa học bằng thực nghiệm
· Rèn luyện tính cẩn thận và tỉ mỉ
· Có được hiểu biết khoa học và đúng đắn về dung dịch axit, bazơ và muối
5 trang 124 SGK 4- Bài tập về nhà Làm bài tập 1, 2 và 6 trang 124 (SGK) Bài 27: PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ MỤC TIÊU BÀI HỌC Về kiến thức Học sinh biết : Nguyên tắc phân tích định tính và định lượng nguyên tố Cách tính hàm lượng phần trăm nguyên tố Về kỹ năng Rèn luyện kỹ năng tính hàm lượng % của nguyên tố từ kết quả phân tích CHUẨN BỊ Dụng cụ : Oáng nghiệm, giá đỡ, phễu thuỷ tinh, giấy lọc, ống dẫn khí Hóa chất : Glucozơ, CuSO4 (khan) dung dịch Ca(OH)2 dung dịch AgNO3, CH3Cl TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ Gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp IUPAC, tên gốc chức, tên thay thế : CH3Cl, CH3CH2OH; CH2=CHCH2CH3; CH3CH2CH2CH(OH)CH2CH=CH2 Giảng bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học HĐ 1 GV làm thí nghiệm phân tích glucozơ HS quan sát hiện tượng HĐ 2 HS nghiên cứu SGK rút ra kết luận phương pháp xác định sự có mặt của nitơ trong hợp chất hữu cơ HĐ 3 GV làm thí nghiệm xác định halogen HS nhận xét hiện tượng, giải thích, rút ra kết luận về phương pháp xác định sự có mặt của halogen trong hợp chất hữu cơ I- PHÂN TÍCH ĐỊNH TÍNH 1- Xác định hidro và cacbon Chuyển hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O Nhận biết bằng CuSO4 khan và dung dịch nước vôi trong C6H12O6 CO2 + H2O CuSO4 + 5H2O ® CuSO4. 5 H2O Không màu xanh CO2 + Ca(OH)2 ® CaCO3 ¯ + H2O trắng 2- Xác định nitơ Đun với H2SO4 đậm đặc N chuyển thành muối amoni và nhận biết dưới dạng amoniac CxHyOzNt (NH4)2SO4 + ... (NH4)2SO4 + 2 NaOH Na2SO4 + 2H2O + 2 NH3 3- Xác định halogen Khi đốt hợp chất có chứa clo bị phân huỷ clo tách ra dưới dạng HCl và được nhận biết bằng AgNO3 CxHyOzNtClj ® HCl + CO2 + H2O HCl + AgNO3 ® AgCl¯ + HNO3 HĐ 4 HS quan sát sơ đồ định lượng C, H tìm hiểu thứ tự xếp các thiết bị HĐ 5 HS nghiên cứu sơ đồ định lượng nitơ rút ra nhận xét về phương pháp phân tích HĐ 6 HS nghiên cứu SGK rút ra nhận xét về phương pháp phân tích các nguyên tố II- PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG Phân tích định lượng nhằm xác định tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ Định lượng cacbon, hidro Oxi hóa hoàn toàn một lượng xác định chất A (mA) rồi hấp thụ định lượng H2O và CO2 %H = %C = Định lượng nitơ Nung mA gam với CuO trong dòng khí CO2, hấp thụ CO2 và H2O bằng dung dịch KOH 40%, đo thể tích còn lại là thể tích N2 mN = %N = Định lượng các nguyên tố khác Halogen : chuyển thành HX và nhận biết dưới dạng AgX Lưu huỳnh : phân hủy hợp chất hữu cơ và định lượng S dưới dạng sunfat Oxi: sau khi xác định tất cả các nguyên tố phần còn lại là Oxi 3-Củng cố Làm bài tập 2 trang 127 SGK 4- Bài tập về nhà Làm bài tập 4 và 5 trang 127 (SGK) Bài 28: CÔNG THỨC PHÂN TỬ MỤC TIÊU BÀI HỌC Về kiến thức Học sinh biết các khái niệmvà ý nghĩa: Công thức đơn giản nhất, công thức phân tử hợp chất hữu cơ Về kỹ năng Học sinh biết : Cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố Cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ Cho biết phương pháp định tính và định lượng C, H, N, halogen trong hợp chất hữu cơ Giảng bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học HĐ 1 HS viết công thức phân tử của một số chất đã biết tìm tỉ lệ số nguyên tử mỗi nguyên tố từ đó suy ra công thức đơn giản nhất HĐ 2 HS giải theo hướng dẫn của GV HĐ 3 HS rút ra sơ đồ tổng quát xác định công thức đơn giản nhất I- CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT 1- Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất Công thức phân tử cho biết số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử Công thức đơn giản cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử Công thức phân tử có thể trùng hoặc là bội số của công thức đơn giản nhất 2- Thiết lập công thức đơn giản nhất a) Thí dụ: A có thành phần phần trăm nguyên tố là %C = 73,14% %H = 7,24% Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz x : y : z = = 5 : 6 : 1 Công thức đơn giản nhất của A là : C5H6O1 Công thức phân tử của A là : (C5H6O1)n b) Tổng quát : x : y : z = II- THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ 1- Xác định phân tử khối * Đối với chất lỏng và chất khí dễ hóa hơi tính M theo tỉ khối hơi MA = dA/B . MB MA = 29 d * Đối với chất rắn và chất lỏng khó hóa hơi , đo độ giảm nhiệt độ đông đặc hoặc độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch so với dung môi 2- Thiết lập công thức phân tử Theo ví dụ trên Tìm công thức phân tử thông qua công thức đơn giản M = 164 = (5.12+6+16)n => n = 2 Công thức phân tử là C10H12O2 Tìm công thức phân tử trực tiếp x = y = z = 3-Củng cố Làm bài tập 1 và 2 trang 130 SGK 4- Bài tập về nhà Làm bài tập 3 và 6 trang 130 (SGK) Bài 30: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ MỤC TIÊU BÀI HỌC Về kiến thức Biết khái niệm về đồng phân cấu tạo, đồng phân lập thể Hiểu những luận điểm cơ bản của thuyết cấu tạo hóa học Về kỹ năng Học sinh biết viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ CHUẨN BỊ Mô hình phân tử rỗng và đặc của etylen Mô hình phân tử của cis-but-2-en và trans-but-2-en TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ Lập công thức đơn giản và công thức phân tử của hợp chất hữu cơ Giảng bài mới Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung bài học HĐ 1 GV viết công thức cấu tạo của hai đồng phân ứng với công thức phân tử C2H6O và nêu tính chất vật lý của chúng HS so sánh HĐ 2 HS viết công thức cấu tạo của C4H10 C4H8 HĐ 3 HS cho biết tính chất của CH4 và CCl4 HĐ 4 HS viết công thức phân tử của các chất thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung là CnH2n+2 HĐ 5 HS viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử là C3H6O I- THUYẾT CẤU TẠO HÓA HỌC 1- Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học 1- Trong phân tử chất hữu cơ , các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết sẽ tạo ra hợp chất mới . F CH3-CH2-OH, chất lỏng , tác dụng được với Na . CH3-O-CH3 , khí, không tác dụng được với Na . 2-Trong phân tử chất hữu cơ , C có hóa trị IV . Nguyên tử C không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác , mà còn liên kết với nhau thành mạch C 3- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất , số lượng nguyên tử ) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử) F CH4 khí, dễ cháy;CCl4: lỏng , không cháy . 2- Hiện tượng đồng đẳng , đồng phân a) Đồng đẳng Những chất đồng đẳng là những chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2- (metylen) nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau . CH4 , C2H6 , C3H8 , C4H10 . . . CnH2n + 2 b) Đồng phân Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân CH3CH2CHO và CH3COCH3 HĐ 6 HS nhắc lại liên kết σ và liên kết π HĐ 7 HS rút ra khái niệm công thức cấu tạo khai triển, công thức cấu tạo thu gọn, công thức cấu tạo thu gọn nhất II- LIÊN KẾT TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Các loại liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ Liên kết σ được tạo thành do sự xen phủ trục . Liên kết π được tạo thành do sự xen phủ bên . Liên kết đơn được tạo bởi 1 cặp e góp chung , là liên kết σ . Liên kết đôi được tạo bởi 2 cặp e góp chung , gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π Liên kết ba được tạo bởi 3 cặp e góp chung , gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π Liên kết đôi , liên kết ba gọi chung là liên kết bội . Các loại công thức cấu tạo Công thức cấu tạo khai triển : Công thức cấu tạo thu gọn : CH3 - CH3 ; HO-CH3 Công thức cấu tạo thu gọn nhất : HĐ 8 HS tự kết luận HĐ 9 HS viết công thức cấu tạo các đồng phân của C4H10O HS kết luận III- ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO Khái niệm đồng phân cấu tạo Những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác cấu tạo hóa học gọi là đồng phân cấu tạo Phân loại đồng phân cấu tạo Những đồng phân khác nhau về bản chất nhóm chức gọi là đồng phân nhóm chức Những đồng phân khác nhau về sự phân nhánh mạch C gọi là đồng phân mạch cacbon Những đồng phân khác nhau về vị trí của nhóm chức gọi là đồng phân vị trí nhóm chức HĐ 10 HS quan sát GV diễn giải cách viết GV giới thiệu mô hình Dùng slide chiếu mô hình đặc IV- CÁCH BIỂU DIỄN CẤU TRÚC KHÔNG GIAN PHÂN TỬ HỮU CƠ Công thức phối cảnh Công thức phối cảnh là một loại công thức lập thể Mô hình phân tử Mô hình rỗng Mô hình đặc HĐ 11 HS quan sát và so sánh GV hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ mối quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể HĐ 12 GV cho ví dụ HS tự kết luận V- ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ 1- Khái niệm về đồng phân lập thể Ví dụ: H H Cl H C = C C = C Cl Cl H Cl Cis Trans Kết luận : Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo hóa học như nhau nhưng khác nhau về sự phân bố không gian của các nguyên tử trong phân tử 2- Quan hệ giữa đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể Công thức phân tử giống nhau Khác nhau về cấu tạo hóa học là đồng phân cấu tạo Khác nhau
File đính kèm:
- giao an hoa 11(1).doc