Nhận biết chất Một số thuốc thử cho hợp chất hữu cơ

mất màu

nâu đỏ

có liên kết C=C hay C=C

có nhóm –CH=O

CH2=CH–COOH + Br2 ?CH2Br-CHBr-COOH

R-CH=O + Br2+ H2O ?R- COOH + 2HBr (CTPB) dung

dịch

brom kết tủa

trắng

• phenol, anilin C6H5OH + 3Br2 ?C6H2(OH)Br3 ?+ 3HBr

C6H5NH2 + 3Br2 ?C6H2(NH2)Br3 ?+3HBr

pdf5 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1993 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nhận biết chất Một số thuốc thử cho hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: 
™ andehyt 
™ glucoz ,mantozơ ơ. 
 C6H12O6 ,C12H22O11
™ axit fomic 
™ este fomat 
 R–CHO + 2Cu(OH)2 +NaOH →t
o
 R-COONa + Cu2O ↓ +2H2O 
C6H12O6 +2Cu(OH)2 +NaOH →t
o
CH2OH[CHOH]4COONa+ Cu2O↓ +3H2O 
H –COOH + 2Cu(OH)2 +2NaOH →t
o
 4H2O + Na2CO3 + Cu2O ↓ 
 HCOOCH3+2Cu(OH)2 +2NaOH →t
o
 Na2CO3 + CH3-OH + Cu2O ↓ +3H2O
Cu(OH)2 
trong 
môi 
trường 
kiềm 
dung dịch 
màu xanh 
lam nhạt 
• Axit cacboxylic 
 R–COOH 
2 R–COOH + Cu(OH)2 → (R-COO)2Cu +2H2O 
Na kim 
loại 
sủi bọt khí • 
• 
HC có nhóm –OH 
hoặc –COOH 
R–OH + Na → R–ONa + ½ H2 ↑ 
R–COOH + Na → R–COONa + ½ H2 ↑ 
Hóa đỏ 
• axit CH3COOH CH3COO- + H+ 
Quỳ tím 
Hóa xanh • baz CH3 –NH2 ; C2H5 –NH2
Nhận biết chất Gv: Nguyễn Cửu Phúc 
CHUYÊN HÓA 12-LTĐH Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 2 
Cáùc Lưu ÝÙ Quan Trọïng 
A - GIỮA CÁC HYDROCACBON, ĐỂ PHÂN BIỆT : 
1. Ank-1-en với anken khác: Oxyhóa với KMnO4 có xúc tác H2SO4 ,ank-1-en cho khí CO2 làm đục nước vôi 
trong 
 R-CH=CH2 + 5[O] R-COOH + CO2 ↑ + H2O 
 R-CH=CH-R + 4[O] 2R-COOH 
2. Anken với các hydrocacbon khác có số liên kết π nhiều hơn : Bằng cách lấy cùng thể tích như nhau của 
các hydrocacbon rồi nhỏ từng lượng dung dịch brom (cùng nồng độ) vào. Mẫu nào có thể tích brom bị mất 
màu nhiều hơn ứng với hydrocacbon có số liên kết π lớn hơn. 
3. Axêtylen với các ank-1-in khác : Bằng cách cho những thể tích bằng nhau của các chất thử tác dụng vơí 
lượng dư Ag2O trong NH3 rồi định lượng kết tủa để kết luận. 
 HC≡CH + Ag2O ⎯⎯→NH3 AgC≡CAg↓ + H2O 
Hoặc: HC≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH ⎯→ AgC ≡ CAg ↓+ 2H2O + 4NH3 
 2R–C≡CH + Ag2O ⎯⎯→NH3 2R–C≡CAg↓ + H2O 
Hay: R–C≡CH + [Ag(NH3)2]OH ⎯→ R–C ≡ CAg ↓ + H2O + 2NH3
4. Ank-1-in với các ankin khác : Ank-1-in tạo kết tủa vàng nhạt với dung dịch AgNO3 trong NH3 
5. Benzen với đồng đẳng của benzen : Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 trong khi đồng đẳng 
của benzen làm mất màu thuốc tím. 
6. C6H5CH2-CH3 với các đồng đẳng khác có nhánh lớn hơn 2 cacbon : C6H5CH2-CH3 bị oxy-hóa trong dung 
dịch KMnO4 cho khí CO2 làm đục nước vôi trong . 
 C6H5CH2-CH3 + 6[O] ⎯⎯⎯→KMnO4 C6H5-COOH + CO2 + 2H2O 
B - ĐỐI VỚI HỢP CHẤT NHÓM CHỨC ĐỂ PHÂN BIỆT : 
1. Các rượu (ancol) cùng dãy đồng đẳng có sự chênh lệch về phân tử lượng: Lấy cùng khối lượng như 
nhau của các mẫu thử (giả sử 1g) cho tác dụng vơí Na dư thu lấy khí hydro theo phương pháp dời chỗ nước. 
Thể tích hydro sinh ra tỷ lệ nghịch với phân tử lượng của các rượu. 
2. Các rượu (ancol) có bậc khác nhau : Cho hơi rượu (ancol) qua CuO, đun nóng. Thử sản phẩm sinh ra theo 
trình tự: 
 • dung dịch AgNO3 / NH3, nếu thấy có gương bạc ⇒ sản phẩm của rượu (ancol) bậc 1. 
 • dung dịch NaHSO3 bh, nếu thấy có ↓ ⇒ sản phẩm của rượu (ancol) bậc 2 . ( tính chất mở rộng không có 
trong SGK 12) 
 • còn lại là rượu (ancol) bậc 3 
3a. Phân biệt amin các bậc : (Tính chất mở rộng cho CTPB) Phân biệt amin khác bậc nhờ tác dụng với axit 
nitrơ (HNO2) : 
 Phản ứng của amin với HNO2 : 
 Amin bậc o I: R – NH2 + HO – NO ⎯→ R – OH + N2 ↑ + H2O 
 ( sủi bọt khí) 
 Anin bậc oII: 
 R R 
 NH + HO – NO N – NO + H2O 
 R’ R’ 
 (amin bậc II) hợp chất nitroso (màu vàng ) 
 Amin bậc oIII không phản ứng , không dấu hiệu. 
3b. Giữa phenol với anilin : 
 dùng NaOH : phenol tạo dung dịch đồng nhất, anilin bị phân lớp. 
 Hoặc dùng HCl : anilin tan còn phenol không tan nên bị phân lớp 
4. Giữa H-CHO và anđehyt khác : Tác dụng lượng dư thuốc thử Ag2O / NH3, tiếp đến thêm HCl vào dung dịch 
sản phẩm , mẫu chứa HCHO sẽ giải phóng khí CO2 (do CO2 tạo muối tan với NH3 nên phải dùng HCl để tái tạo 
H2CO3 ). 
Nhận biết chất Gv: Nguyễn Cửu Phúc 
CHUYÊN HÓA 12-LTĐH Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 3 
Anđêhit khác : R–CHO + Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
 R-COOH + 2Ag ↓ 
Anđêhit fomic: H–CHO + 2Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
 H2O + CO2 + 4Ag ↓ 
Hoặc : HCHO + 4 [Ag(NH3)2]OH ⎯→to (NH4)2CO3 + 4Ag ↓ + 6 NH3 ↑ +2 H2O 
5. H-COOH và axit đơn chức khác : H-COOH cho phản ứng tráng gương còn các axit khác thì không. 
H–COOH + Ag2O ⎯⎯⎯⎯→ NH3,t
o
 H2O + CO2 + 2Ag ↓ 
Hoặc : H-COOH + 2 [Ag(NH3)2]OH ⎯→to (NH4)2CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 ↑ + H2O (CTNC) 
6. Axit oxalic (COOH)2: Dùng thuốc thử Ca(OH)2 cho kết tủa trắng . 
 (COOH)2 + Ca(OH)2 (COO)2Ca ↓ + 2H2O 
7a. Saccaroz với mantozơ : Mantozơ cho phản ứng tráng gương, ( còn saccarozơ làm vôi sữa từ đục hóa 
trong) . 
7b. Saccarozơ với glixerol : Đun nóng trong dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch sản phẩm = kiềm 
rồi đem tráng gương, có gương bạc là dung dịch sản phẩm của saccarozơ ( vì saccaroz bị thủy phân cho sản 
phẩm là glucozơ và fructozơ) 
8. Glucozơ với fructozơ : Glucozơ làm mất màu nước Brom . 
9. Hồ tinh bột với xenluloz : Hồ tinh bột cho màu xanh tím với dung dịch iod 
PHƯƠNG PHÁP NHẬN BIẾT ™ ™ 
™ 
™ Thuốc thử chọn để nhận biết thường tạo thành chất kết tủa, khí hay làm thay đổi màu sắc so với mẫu 
ban đầu. 
™ Phản ứng chọn để nhận biết là phản ứng xảy ra nhanh dễ thực hiện (không gây độc hại) có kèm những 
hiện tượng dễ quan sát. Trình bày bài giải cần nêu được 3 ý theo thứ tự : 
1-Thuốc thử và điều kiện phản ứng 
2- Hiện tượng quan sát kèm theo kết luận hóa chất nào nhận biết được 
3-Viết phương trình phản ứng minh họa. 
Dạng 1 : Trường hợp không giới hạn thuốc thử 
Ví dụ 1 : Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ chứa các chất lỏng : rượu etylic, etanal, 
benzen,phenol 
Giải : Lấy 4 mẫu hóa chất cho tráng gương, trường hợp có xuất hiện gương bạc là mẫu etanal. 
 CH3–CHO + Ag2O ⎯→ NH3/to CH3COOH + 2Ag↓ 
R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH ⎯→to R-COONH4 + 2Ag ↓+ 3NH3↑ + H2O 
 Tiếp tục cho dung dịch brom vào 3 mẫu hóa chất còn lại, nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng là mẫu chứa 
phenol. 
 C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 ↓ + 3HBr 
 Cho Na kim loại vào 2 mẫu còn lại, nếu thấy sủi bọt khí là mẫu chứa rượu (ancol) etylic. Chất còn lại là 
benzen. 
 CH3 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – ONa + ½ H2 ↑ 
Ví dụ 2 : Nhận biết các chất khí trong dãy hóa chất sau : but-1-in, but-2-en, buta-1,3-đien , butan. 
Giải : Lấy 4 mẫu khí cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, trường hợp có kết tủa vàng nhạt là but-1-in. 
 2C2H5 – C ≡ CH + Ag2O ⎯→ NH3/to 2C2H5 – C ≡ CAg ↓ + H2O 
Hay: C2H5 –C≡CH + [Ag(NH3)2]OH ⎯→ C2H5 –C ≡ CAg ↓+ H2O + 2NH3
 Lấy thể tích bằng nhau của 3 mẫu còn lại nhỏ từ từ dung dịch brom cùng nồng độ vào : 
 * Mẫu không làm phai màu dung dịch brom chứa butan. 
 * Mẫu có thể tích dung dịch brom mất màu nhiều nhất chứa buta-1,3-đien. 
 * Mẫu có thể tích dung dịch brom bị mất màu ít hơn chứa but-2-en. 
Nhận biết chất Gv: Nguyễn Cửu Phúc 
CHUYÊN HÓA 12-LTĐH Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 4 
Ví dụ 3 : Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch chứa : propan-1-ol, propan-2-ol, 
glixerin (glixerol), ancol anlylic, dietyl ete. 
Giải : -Cho các mẫu thử phản ứng với dung dịch brom, mẫu làm mất màu dung dịch brom là rượu (ancol) 
anlylic. 
 CH2 =CH – CH2 – OH + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2OH 
 -Trong các mẫu còn lại, mẫu nào hòa tan Cu(OH)2 cho phức tan xanh lam là glixerin (glixerol). 
 CH2-OH HO OH HO-CH2 CH2–O O–CH2 
 CH-OH + Cu + HO-CH CH –O O–CH + 2H2O 
 CH2-OH HO-CH2 CH2 –OH HO–CH2 
 Hoặc (CTNC) 
 CH2-OH HO-CH2 CH2–OH HO–CH2 
 CH-OH + HO ⎯ Cu⎯ OH+ HO-CH ⎯→ CH –O⎯ ⎯ O–CH + 2H2O 
 CH2-OH HO-CH2 CH2 –OH HO–CH2 
Theo CTCB: 2 C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 ⎯→ [C3H5(OH)2O]2Cu + 2 H2O 
 - Cho 3 mẫu còn lại tác dụng với Na kim loại, mẫu không phản ứng là dietyl ete ,2 mẫu sủi bọt khí là rượu 
(ancol) . 
 - 2 mẫu rượu (ancol) dẫn qua CuO đun nóng . Tiếp đến, thử sản phẩm bằng phản ứng tráng gương, mẫu nào 
cho sản phẩm tráng gương được là propan-1-ol. Mẫu có sản phẩm không tráng gương là propan-2-ol. 
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ : 
1/ Nhận biết các chất thử trong từng dãy hóa chất sau: 
a)CH3COOH , CH2=CH-COOH , C2H5OH ,C2H4(OH)2 ,CH3CHO. 
b)rượu (ancol) etylic, anđehyt axetic, axit axetic, anđehyt fomic. 
c)rượu (ancol) etylic, phenol, anilin, dung dịch glucozơ, anđehyt fomic. 
d) propan-1-ol, propanal, axit fomic, axit propionic. 
2/ Bằng phương pháp hóa học,hãy phân biệt : 
a) axit fomic, axit axetic, axit oxalic, axit acrylic. 
b) etanal, glucozơ, etanol, saccarozơ, glixerol. 
c) saccarozơ, glixerol, mantozơ, anđehyt axetic. 
Dạng 2 : Trường hợp giới hạn thuốc thử 
™ Chọn thuốc thử nào thử được nhiều chất nhất 
™ Nếu vẫn chưa biết được hết, lấy hóa chất vừa tìm dược làm thuốc thử để thử tiếp đến khi nào nhận được 
hết chất thì thôi. 
™ Một số thuốc thử đề nghị : dung dịch brom, dung dịch AgNO3 / NH3, Cu(OH)2, đôi khi còn là qùy tím. 
Giải : Cho dung dịch Br2 vào từng mẫu hóa chất trên, nếu thấy : 
™ Có kết tủa trắng ⇒ mẫu anilin 
 + 3Br2 (dd) → + 3HBr 
™ Dung dịch Br2 bị phai màu ⇒ axit acrylic. 
 CH2=CH – COOH + Br2 → CH2 – CH – COOH 
 Br Br 
Cu
H H
Cu
Ví du 1 : Chỉ dùng 1 hóa chất làm thuốc thử , hãy phân biệt các hóa chất : anilin, axit acrylic 
và etanol. 
N HN H 2 2
BrBr 
Br 
Nhận biết chất Gv: Nguyễn Cửu Phúc 
CHUYÊN HÓA 12-LTĐH Tài liệu lưu hành nội bộ Trang 5 
™ Không thấy hiện tượng gì xảy ra là mẫu C2H5OH. 
Ví dụ 2 : Chỉ dùng 1 thuốc thử, phân biệt 3 ống nghiệm mất nhãn chứa : CH3COOH, H2N – CH2 –
COOH , H2N – CH2 – CH(NH2) – COOH. 
Giải : Cho qùy tím vào mẫu thử , nếu thấy : 
- Mẫu làm qùy tím hóa đỏ là CH3COOH. 
- Mẫu làm 

File đính kèm:

  • pdfNhan biet chat huu co.pdf
Giáo án liên quan