Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Bắc Bình

I/ Mục tiêu của tiết:

1. Kiến thức:

 Ôn tập, củng cố cho hs kiến thức trọng tâm đã học ở lớp 10.

2. Kỹ năng:

 + Rèn kĩ năng viết phương trình hoá học.

 + Kĩ năng giải bài tập về cách tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm, thành phần hỗn hợp.

3. Trọng tâm:

 + GV ôn tập kiến thức cho hs.

 + Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.

II/ Chuẩn bị:

 -GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.

 - HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.

III/ Phương pháp:

 Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.

IV/ Tổ chức các hoạt động:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.

 3. Giảng bài mới:

 

doc9 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Trường THPT Bắc Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
 GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài tập sau: 
 GV gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 1.
 GV yêu cầu hs nhắc lại ý nghĩa của kí hiệu nguyên tử từ đó xác định số p, n, e, đv ĐTHN. 
 HS lên bảng trình bày bài giải. 
a. => số p = số e = số ĐVĐTHN = 19
 Số n = 20
 => số p = số e = số ĐVĐTHN = 17
 Số n = 18
b. X: 1s22s22p63s23p64s1
 Y: 1s22s22p63s23p5
c. 2X + Y2 2XY
 GV yêu cầu hs nhận xét.
Qua bài tập gv củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử cho hs.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu hs nhắc lại các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
 HS nêu lại các bước cân bằng phản ứng oxi hoá khử và lên bảng cân bằng các phản ứng trên.
a.
b. 
c. 
Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về cách cân bằng phản ứng oxi hoá khử, lưu ý hs cần xác định đúng số oxi hoá và GV có thể hướng dẫn ch hs cách cân bằng nhanh 1 phản ứng oxi hoá khử.
Hoạt động 3:
 HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
Yêu cầu hs xác định số mol, viết phương trình hoá học. Từ số mol và khối lượng hỗn hợp lập phương trình đại số.
 nH2= 
 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
 x mol 3/2 xmol
 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
 y mol y mol
 Ta có : => 
 %mAl = 
 => %mMg = 10%
 HS nhận xét bài làm của bạn.
Thông qua bài tập gv củng cố cách giải bài tập bằng cách lập phương trình đại số cho hs.
Bài 1: Cho 2 nguyên tử có kí hiệu: 
 a. Hãy cho biết số p, n, e, đơn vị ĐTHN của X, Y.
 b. Viết cấu hình electron của X, Y và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
 c. Viết sơ đồ hình thành liên kết giữa X và Y.
Bài 2: Cân bằng các phản ứng oxi hoá khử sau bằng phương pháp cân bằng electron.
 a. SO2 + H2S S + H2O
 b. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
 c. Cu + H2SO4 đ CuSO4+ SO2 + H2O 
Bài 3: Cho 12g hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch H2SO4 24,5% phản ứng xảy ra vừa đủ thu được 14,56 lít H2 (đktc) và dung dịch X.
 a. Tính % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp.
 b. Tinh nồng độ % các chất trong dung dịch X.
4. Củng cố:
 Đã củng cố kiến thức qua các bài tập. 
5. Dặn dò:
	 HS chuẩn bị bài mới.
Bám sát 2: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG VIẾT PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LI 
AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
	 Ôn tập cho hs thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
2. Kỹ năng:
	+ Rèn kĩ năng viết phương trình điện li của các chất điện li mạnh, yếu . 
	+ Từ phương trình điện li tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch các chất điện li. 
3. Trọng tâm: 
	+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
	+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
	-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
	- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
	Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
	1. Ổn định tổ chức lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức của hs 
 GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài tập sau: 
 Gv chuẩn bị sẳn hệ thống câu hỏi trắc ngiệm.
GV gọi HS lên bảng khoanh vào các đáp án đúng và yêu cầu hs giải thích đáp án đúng.
 Đáp án: 1B – 2C – 3B 
Qua bài tập gv củng cố kiến thức cho hs.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu hs nhắc lại cách viết phương trình điện li đối với chất điện li mạnh và chất điện li yếu. 
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 4.
 HS lên bảng trình bày bài giải.
 a. BeF2 Be2+ + 2 F-
 HBrO4 H+ + 
 K2CrO4 2K+ + 
 HMnO4 H+ + 
 RbOH Rb+ + OH-
 b. HBrO H+ + BrO-
 HCN H+ + CN-
 Pb(OH)2 Pb2+ + 2OH-
 Pb(OH)2 2H+ + PbO22-
Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về cách viết phương trình điện li và lưu ý HS đối với chất điện li yếu. 
Hoạt động 3:
 HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
HS viết phương trình điện li và lập tỉ lệ từ đó xác định [ion] trong các dung dịch.
 a. Na2SO4 
 1 2 1
 0,05M 0,1M 0,05M
 b. nBa(OH)2 = 
 CM Ba(OH)2 = 
 Ba(OH)2 Ba2+ + 2OH-
 1M 1M 2M
 c. (NH4)2CO3 
 1 2 1
 0,01M 0,02M 0,01M
 HS nhận xét bài làm của bạn.
Thông qua bài tập gv củng cố cách tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch chất điện li. 
Bài 1: Các dung dịch sau có cùng nồng độ dung dịch nào dẫn điện tốt nhất:
 A. HCl B. HF C. HI HBr
Bài 2: Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất:
A. NaI 0,020M B. NaI 0,010M
 C. NaI 0,100M D. NaI 0,05M
Bài 3: Theo A-re-ni-ut chất nào sau đây là axit:
 A. Cr(NO3)3 B. HbrO3
 C. CdSO4 D. CsOH
Bài 4: Viết phương trình điện li của các dung dịch sau :
a. Chất điện li mạnh: BeF2, HBrO4, K2CrO4, Na2HPO4, HMnO4, RbOH.
 b. Chất điện li yếu: HbrO, HCN, H3PO4, Pb(OH)2.
Bài 5: Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau:
 a. Na2SO4 0,05M
 b. 100 ml dung dịch chứa 17,1g Ba(OH)2.
 c. (NH4)2CO3 0,010M
4. Củng cố:
 Đã củng cố kiến thức qua các bài tập. 
5. Dặn dò:
	 HS chuẩn bị bài mới.
Bám sát 3: CỦNG CỐ KIẾN THỨC SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC
PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
	 Ôn tập cho hs ý nghĩa của tích số ion của nước, tính pH.
2. Kỹ năng:
	+ Rèn kĩ năng viết phương trình điện li, phương trình phân tử, ion đầy đủ, ion thu gọn. 
	+ Giải các bài toán liên quan đến pH, [OH-], [H+]. 
3. Trọng tâm: 
	+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
	+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
	-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
	- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
	Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
	1. Ổn định tổ chức lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức của hs 
 GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài tập sau: 
 Gv gọi 2 HS lên bảng làm bài tập này.
HS có thể sử dụng bảng tính tan để viết phương trình phân tử, phương trình ion và ion rút gọn.
 Hs lên bảng trình bày.
 a. Na2CO3+BaCl2 2NaCl + BaCO3
 b. Pb(OH)2+ H2SO4PbSO4+2H2O
 c. K2S+ Fe(NO3)2 FeS + 2KNO3
 Fe2++S2- FeS
 d. CH3COONa + HCl CH3COOH+NaCl
 CH3COO- + H+ CH3COOH
GV gọi HS nhận xét.
Qua bài tập gv củng cố kiến thức cho hs.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu hs nhắc lại cách xác định pH của dung dịch .
HS nhắc lại cách xác định pH khi có nồng độ. 
 HS viết phương trình điện li, xác định [OH-], [H+] từ đó tính pH của dung dịch.
HS lên bảng trình bày.
 a. H2SO4 2H+ + 
 [H+] = 2.0,005 = 0,01M = 10-2M
 pH = 2
 b. Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH-
 [OH-] = 2.0,005= 0,01M = 10-2M
 => [H+] = 
 => pH = 12
 c. nHCl = 
 CMHCl = 0,001M = 10-3M
 => pH = 3
Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về cách tính pH và vận dụng tích số ion để xác định nồng độ của các ion chưa biết. 
Hoạt động 3:
 HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
Gv hướng dẫn hs cách làm bài tập này.
 HS nhận xét bài làm của bạn.
Thông qua bài tập gv củng cố cách tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch chất điện li và từ đó rút ra cách tính pH. 
Bài 1: Viết phương trình phân tử và phương trình ion thu gọn xảy ra giữa các cặp chất sau:
 a. Na2CO3+BaCl2
 b. Pb(OH)2+ H2SO4
 c. K2S+ Fe(NO3)2 
 d. CH3COONa + HCl 
Bài 2: Tính pH của các dung dịch sau:
 a. Dung dịch H2SO4 0,0050M
 b. Dung dịch Ca(OH)2 0,0050 M
 c. Cho 0,0224 lít khí HCl ở đktc vào 1 lít nước.
Bài 3: Cho 100ml dung dịch HCl có pH =2 vào 200ml dung dịch NaOH có pH = 12. Xác định nồng độ mol của các ion trong dung dịch sau phản ứng và pH của dung dịch. 
4. Củng cố:
 Đã củng cố kiến thức qua các bài tập. 
5. Dặn dò:
	 HS chuẩn bị bài mới.
Bám sát 4: CỦNG CỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG I
I/ Mục tiêu của tiết:
1. Kiến thức:
	 Giúp HS ôn lại kiến thức về sự điện li, pH của dung dịch, phản ứng trao đổi ion.
2. Kỹ năng:
	+ Rèn kĩ năng viết phương trình điện li, phương trình phân tử, ion đầy đủ, ion thu gọn. 
	+ Giải các bài toán liên quan đến pH, [OH-], [H+]. 
3. Trọng tâm: 
	+ GV ôn tập kiến thức cho hs.
	+ Rèn luyện cho HS một số kỹ năng làm bài tập.
II/ Chuẩn bị:
	-GV : chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
	- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà và ôn lại kiến thức.
III/ Phương pháp:
	Hoạt động nhóm, thảoluận nêu vấn đề.
IV/ Tổ chức các hoạt động:
	1. Ổn định tổ chức lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:Tiến hành trong bài dạy gọi hs lên bảng làm bài tập.
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức của hs 
 GV củng cố kiến thức cho hs thông qua các bài tập sau: 
 Gv gọi 2 HS lên bảng làm bài tập này.
HS có thể sử dụng bảng tính tan để viết phương trình phân tử, phương trình ion.
 Hs lên bảng trình bày.
 a. K2CO3+BaCl2 2KCl + BaCO3
 b. Pb(NO3)2+ Na2SPbS+2NaNO3
 c. HNO3 + KClO HClO + KNO3
 d. Al(NO3)3+3NaOHAl(OH)3 +3NaNO3
GV gọi HS nhận xét.
Qua bài tập gv củng cố kiến thức cho hs và lưu ý hs đốivới bài tập này ta cần xác định đúng các chất tan, chất điện li mạnh và một phương trình ion thu gọn có thể có nhiều phương trình phân tử.
Hoạt động 2:
GV yêu cầu hs nhắc lại cách xác định pH của dung dịch .
HS nhắc lại cách xác định pH khi có nồng độ. 
 HS vận dụng tính số mol của KOH, H2SO4.
 Viết phương trình phản ứng, từ đó xác định số mol dư.
HS lên bảng trình bày.
 a. nKOH = 0,05.0,2= 0,1mol
 nH2SO4 = 0,05.0,2= 0,1mol
PTHH: 2KOH+H2SO4 K2SO4 + H2O
 Theo pthh nH2SO4 dư = 0,01-0,005=0,005mol
 Vậy sau phản ứng gồm có các ion: K+, H+, 
 []=0,05.2=0,1M, [K+]=[H+]=0,05.2=0,1M
 b. Từ [H+] ta => pH = 1
Thông qua bài tập gv củng cố cho hs về cách tính pH và vận dụng tính nồng độ của các ion chưa biết. 
Hoạt động 3:
 HS đọc đề phân tích để tìm ra cách giải.
GV gợi ý cho hs và gọi hs lên bảng trình bày bài giải.
Gv hướng dẫn hs cách làm bài tập này.
 HS nhận xét bài làm của bạn.
Thông qua bài tập gv củng cố cách tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch chất điện li và từ đó rút ra cách tính pH. 
Bài 1: Viết phương trình phân tử và phương trình ion của các phản ứng có phương trình i

File đính kèm:

  • docGiao an bam sat chuong I hoa 11 CB.doc