Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 4, 5: Axit, bazơ và muối
I/ Mục tiêu
1, Kiến thức
- Hs biết thế nào là axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính và muối theo thuyết Arêniut.
2, Kỹ năng
- Hs viết được phương trình điện li của 1 số axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính và muối.
II/ Chuẩn bị
- Gv chuẩn bị mô tả thí nghiệm chứng minh tính chất lưỡng tính của Zn(OH)2 (SGK không nêu).
- Hs ôn tập kỹ nội dung tiết 3 và rèn luyện việc viết phương trình điện li.
- Phân phối thời gian: 90 phút.
III/ Phương pháp
Phân tích ví dụ làm nổi bật lý thuyết chủ đạo.
IV/ Các hoạt động dạy và học:
1, Ổn định lớp:
2, Kiểm tra bài cũ
Câu 1
a, Viết phương trình điện li của chất điện li yếu HBrO.
b, Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh Al(NO3)3 0,10M và tính nồng độ mol/l của từng ion trong dung dịch?
Câu 2
a, Viết phương trình điện li của chất điện li yếu HCN.
b, Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh H2SO4 1M và tính nồng độ mol/l của từng ion trong dung dịch?
Ngày soạn :....../../.. Ngày giảng:../../. Tiết 4, 5: AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I/ Mục tiêu 1, Kiến thức - Hs biết thế nào là axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính và muối theo thuyết Arêniut. 2, Kỹ năng - Hs viết được phương trình điện li của 1 số axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính và muối. II/ Chuẩn bị - Gv chuẩn bị mô tả thí nghiệm chứng minh tính chất lưỡng tính của Zn(OH)2 (SGK không nêu). - Hs ôn tập kỹ nội dung tiết 3 và rèn luyện việc viết phương trình điện li. - Phân phối thời gian: 90 phút. III/ Phương pháp Phân tích ví dụ làm nổi bật lý thuyết chủ đạo. IV/ Các hoạt động dạy và học: 1, Ổn định lớp: 2, Kiểm tra bài cũ Câu 1 a, Viết phương trình điện li của chất điện li yếu HBrO. b, Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh Al(NO3)3 0,10M và tính nồng độ mol/l của từng ion trong dung dịch? Câu 2 a, Viết phương trình điện li của chất điện li yếu HCN. b, Viết phương trình điện li của chất điện li mạnh H2SO4 1M và tính nồng độ mol/l của từng ion trong dung dịch? 3, Bài mới Hoạt động của Thầy và trò Kiến thức cơ bản Hoạt động 1: - Gv yêu cầu hs xây dựng khái niệm axit trên cơ sở đã nghiên cứu ở tiết 3 rồi đưa ra ví dụ chứng minh. (Hoặc có thể nêu ví dụ rồi nhận xét và rút ra khái niệm axit) - Hs trả lời. - Gv giới thiệu cho hs hiểu thế nào là axit 1 nấc, axit nhiều nấc và hướng dẫn hs cách viết phương trình điện li nhiều nấc. - Hs viết phương trình điện li với 1 số axit nhiều nấc. Hoạt động 2: - Gv gọi 1 số hs nêu 1 số ví dụ về sự điện li của bazơ, từ đó trao đổi để rút ra khái niệm bazơ. - Hs viết phương trình điện li của 1 số bazơ, nhận xét và nêu khái niệm bazơ. Hoạt động 3: - Gv mô tả thí nghiệm, yêu cầu hs nêu hiện tượng và rút ra nhận xét về tính chất của Zn(OH)2. Từ đó nêu khái niệm chung về hiđrôxit lưỡng tính. - Hs dựa vào thí nghiệm để thấy Zn(OH)2 có thể có vai trò như axit hoặc bazơ, từ đó nêu khái niệm về hiđrôxit lưỡng tính. - Gv hướng dẫn hs viết phương trình điện li của Zn(OH)2 theo kiểu axit và yêu cầu hs viết phương trình điện li của Zn(OH)2 theo kiểu bazơ. - Gv giới thiệu cho hs 1 số hiđrôxit lưỡng tính. Hoạt động 4: - Hs viết phương trình điện li của 1 số muối. - Gv yêu cầu hs nhận xét chung về các ion tạo ra và nêu khái niệm về muối. - Gv hướng dẫn hs biết cách phân loại muối dựa vào thành phần của anion gốc axit. - Gv : Hầu hết các muối thuộc loại chất điện li mạnh hay yếu? Chúng phân li tạo thành loại ion nào? - Hs trả lời. I/ Axit 1, Định nghĩa - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. - Ví dụ: HNO3 → H+ + NO3- HCl → H+ + Cl- CH3COOH CH3COO- + H+ 2, Axit nhiều nấc - Axit trong dung dịch nước chỉ phân li 1 nấc tạo ion H+ gọi là axit 1 nấc. - Axit trong dung dịch nước phân li nhiều nấc tạo ion H+ gọi là axit nhiều nấc. - Ví dụ: H2S là axit 2 nấc: H2S H+ + HS- HS- H+ + S2- H3PO4 là axit 3 nấc: H3PO4 H+ + H2PO4- H2PO4- H+ + HPO42- HPO42- H+ + PO43- II/ Bazơ - Ví dụ: NaOH → Na+ + OH- KOH → K+ + OH- Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH- - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-. III/ Hiđrôxit lưỡng tính - Thí nghiệm: có 2 ống nghiệm chứa 1 ít kết tủa Zn(OH)2 màu trắng. + Tiến hành: nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm 1 và dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2. + Hiện tượng: kết tủa ở 2 ống nghiệm đều tan. + Nhận xét: Zn(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl nên nó thể hiện tính bazơ; đồng thời Zn(OH)2 tác dụng với dung dịch NaOH nên nó thể hiện tính axit. Vậy Zn(OH)2 là hiđrôxit lưỡng tính. - Hiđrôxit lưỡng tính là hiđrôxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như bazơ. - Ví dụ: Zn(OH)2 (có thể viết H2ZnO2): + phân li như axit: H2ZnO2 2H+ + ZnO22- + phân li như bazơ: Zn(OH)2 Zn2+ +2OH- - Các hiđrôxit lưỡng tính: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Be(OH)2, Cr(OH)3. IV/ Muối 1, Định nghĩa - Ví dụ: NaCl → Na+ + Cl- KHSO4 → K+ + HSO4- NH4NO3 → NH4+ + NO3- - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. - Phân loại muối: + Muối trung hoà: muối mà anion gốc axit không còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+ (hiđrô có tính axit). Ví dụ: NaCl, NH4NO3, K2SO4, + Muối axit: muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđrô có khả năng phân li ra ion H+. Ví dụ: KHSO4, NaHCO3, Na2HPO4, 2, Sự điện li của muối trong nước - Hầu hết muối tan trong nước phân li hoàn toàn ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit (trừ muối HgCl2, Hg(CN)2, CuCl2). - Ví dụ: (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42- NaHSO4 → Na+ + HSO4- - Anion gốc axit còn hiđrô có tính axit sẽ tiếp tục phân li yếu tạo ion H+. - Ví dụ: HSO4- H+ + SO42- 4, Củng cố – Dặn dò Phát biểu các định nghĩa axit, bazơ, hiđrôxit lưỡng tính, muối? 5, Bài tập về nhà Bài 2 → 5 SGK trang 10. Bài 1.11; 1.14 SBT trang 4, 5 (hs khá, giỏi).
File đính kèm:
- Giao an hoa 11 tiet 45.doc