Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 3 đến tiết 70

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

 Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.

 Hs hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.

 2. Kĩ năng:

 Vận dụng kiến thức về liên kết hiđro để giải thích nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các axit đồng phân.

II. Chuẩn bị:

 Gv : Dụng cụ thí nghiệm, hoá chất: Dầu ăn, mỡ động vật, dd axit sunfuric, dd natri hiđroxit, ống nghiệm, đèn cồn,.

 Hs : Ôn tập kiến thức cũ và chuẩn bị bài mới.

III. Hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3. Bài mới:

 

doc130 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Hóa học 11 - Tiết 3 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ác hợp chất kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ.
 Gv yêu cầu HS sosánh tính baz của hidroxit kim loại kiềm và hidroxit kim loại kiềm thổ. Viết phương trình hóa học minh họa. Kết quả ghi vào bảng 2.
	* Hoạt động 3: ĐIỀU CHẾ
	Kim loại kiềm và kiềm thổ được điều chế bằng cách nào 
	Học sinh viết sơ đồ điện phân muối NaCl, MgCl2 nóng chảy. Kết quả ghi vào bảng 3.
	* Hoạt động 4: Giải bài tập: 
 Sau khi hệ thống hóa kiến thức, Gv yêu cầu HS làm các bài tập
 	Một số bài tập thí dụ: 
 	1) Có hỗn hợp gồm các khí CO, H2 lẫn tạp chất là CO2, H2S. Dùng chất nào sau đây để loại tạp chất? A. Dd HCl B. Dd NaCl C. Dd Ca(OH)2 D. Dd KNO3
	2) Để diều chế Ca có thể dùng cách nào sau đây ?
 A. Đpdd CaCl2. B. Đpnc CaCl2. C. Cho C tác dụng với Cao ở nhiệt độ rất cao.
	 D. Cho K tác dụng với dd Ca(NO3)2.
Rót kinh nghiÖm:
Ngµy so¹n: 12/2/2009
tiÕt 47, NHÔM vµ hîp chÊt cña nh«m- môc a
I.Mục tiêu bài học: 
Biết được vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn, biết cấu tạo nguyên tử và biết được cấu hình electron và số e hoá trị của Al.
Biết những tính chất vật lí quan trọng của Al: dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nhẹ và bền.
Nắm được tính chất hoá học của Al là tính khử mạnh, trong các phản ứng hoá học nó dễ bị oxi hoá thành ion có điện tích duy nhất là Al3+. giải thích được tính chất này và có khả năng dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh hoạ tính khử mạnh của Al.
Từ những tính chất vật lí, hoá học của Al, HS suy ra những ứng dụng quan trọng.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Vị trí và cấu tạo:
Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn:
 : 1s22s22p63s23p1
vị trí: chu kì 3, nhóm IIIA
Trong chu kì Al đưng sau Mg, trước Si
Trong nhóm IIIA: Al đưng sau B.
Cấu tạo của nhôm:
Là nguyên tố p, có 3 e hoá trị. Xu hướng nhường 3 e tạo ion Al3+
Al → Al3+ + 3e
[Ne]3s23p1 [Ne]
Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3
vd: Al2O3, AlCl3
Cấu tạo đơn chất : LPTD
Tính chất vật lí của nhôm
(sgk)
Tính chất hoá học:
EoAl3+/Al = -1,66 V; I1, I2, I3 thấp [ Al là kim loại có tính khử mạnh. ( yếu hơn KLK, KLK thổ) 
Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim.
Vd: 4 Al + 3O2 → 2 Al2O3
 2 Al + 3Cl2 → 2 AlCl3
[ Al khử nhiều phi kim thành ion âm .
Tác dụng với axit:
Với các dung dịch axit HCl, H2SO4loãng:
Vd: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2
Pt ion: 2Al + 6H+ → 2 Al3+ + 3H2 
[ Al khử ion H+ trong dung dịch axit thành hidro tự do.
Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:
Al không pư với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội.
to
Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng: Al khử được và xuống những mức oxi hoá thấp hơn.
Al + 6HNO3 đ → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + H2SO4 đ →
Tác dụng với H2O: 
Do EoAl3+/Al < Eo H2O/H2 [ Al khử được nước.
2Al + 6H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2
[ phản ứng dừng lại nhanh và có lớp Al(OH)3 không tan trong H2O bảo vệ lớp nhôm bên trong.
Tác dụng với oxit kim loại:
to
ở nhiệt đọ cao, Al khử được nhiều ion kim loại kém hoạt dộng hơn trong oxit ( FeO, CuO, ...) thành kim loại tự do.
Vd: Fe2O3 + 2 Al → Al2O3 + 2 Fe
2 Al + 3 CuO → 
_ phản ứng nhiệt nhôm.
Tác dụng với bazơ: nhôm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2....
vd:2Al +2NaOH +6H2O→2Na[Al(OH)4] +3H2 
 natri aluminat
Ứng dụng và sản xuất:
ứng dụng: 
 Sản xuất : Qua 2 công đoạn:
 công đoạn tinh chế quặng boxit
 công đoạn đpnc Al2O3 
Để hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 từ 2050o C xuống 900oC, hoà tan Al2O3 trong criolit n/c.
Đpnc, xt
ptđp: Al2O3 2Al + 3/2 O2
 HOẠT ĐỘNG 1
HS: Viết cấu hình e của nhôm và cho biết vị trí của nhôm trong BTH.
GV: Theo BTH và yêu cầu:
HS: Xác định trong mỗi chu kì , nhóm III A, kim loại nhôm đứng sau và trước nguyên tố nào ?
Hỏi: 1) Hãy cho biết nhôm thuộc loại nguyên tố gì ? có bao nhiêu e hoá trị ?
2) Nhận xét gì về năng lượng ion hoá của nhôm từ đó cho biết tính chất cơ bản của nhôm và số oxi hoá của nó trong các hợp chất 
 HOẠT ĐỘNG 2
HS: nghiên cứu sgk và thảo luận rút ra những tính chất vật lí quan trọng của nhôm.
 HOẠT ĐỘNG 3
Hỏi: dựa vào cấu tạo nguyên tử, EoAl3+/Al ; Năng lượng ion hoá cảu nhôm, hãy cho biết tính chất hoá học của nhôm là gì ?
HS: lấy vd về một số phản ứng của nhôm với phi kim đã học.
HS xác định số oxi hoá và vai trò cảu nhôm trong phản ứng trên.
 HOẠT ĐỘNG 4
GV làm thí nghiệm: cho một mẫu nhôm vào dung dịch HCl, cho HS quan sát hiện tượng và yêu cầu HS viết ptpư xảy ra dạng phân tử và ion thu gọn.
Hỏi: 1) Al có pư được với dung dịch HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội? vì sao ?
2) Hãy viết pư của Al với HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng ?
 HOẠT ĐỘNG 5
Hỏi: 1) Cho EoAl3+/Al < Eo H2O/H2 , vậy nhôm có tác dụng được với nước không ?
2) Vì sao những vật bằng nhôm hằng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ cao nhưng không xảy ra phản ứng ?
 HOẠT ĐỌNG 6
Gv: Ở nhiệt độ cao, Al có thể khử được nhiều ion kim loại trong oxit thành kim loại tự do, phản ứng toả nhiều nhiệt.
Hỏi: Hãy xác định số oxi hoá của các phản ứng trên và cho biêt loại của pư.
HS: Viết pư: Al + Ba(OH)2 + H2O →
 HOẠT ĐỘNG 7
Hs: Nghiên cứu những ứng dụng trong sgk
GV: Treo sơ đồ thùng điện phân Al2O3 nóng chảy.
HS: Quan sát, mô tả các phần của thùng điện phân và viết các quá trình xay ra tại điện cực.
 ** Nói rõ vai trò của criolit trong quá trình sản xuất nhôm
HOẠT ĐỘNG 8: Củng cố: bài tập 1,2 / sgk:
Rót kinh nghiÖm:
Ngµy so¹n: 15/2/2009
tiÕt 47, NHÔM vµ hîp chÊt cña nh«m- môc b
I. Mục tiêu bài học :
1. Nắm được tính chất hoá học quan trọng của Al2O3 là chất lưỡng tính và dẫn ra được những phản ứng hoá học để minh họa những tính chất này.
2. Nắm được những tính chất của Al(OH)3, đó là :
 a) Tính chất lưỡng tính, giải thích và dẫn ra được những phản ứng monh hoạ.
 b) Tính chất không bền đối với nhiệt
3. Vận dụng những kiến thức ttổng hợp về tinh chất hoá học của Al, Al2O3 và Al(OH)3 để lí giải hiện tượng một vật bằng nhôm bị phá huỷ trong môi trường kiềm.
4. Biết cách phân biệt những hợp chất của nhôm, hợp chất của nhôm với kim loại nhóm IA. IIA.
II. Tổ chức các hoạt động dạy học:
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Nhôm oxit: Al2O3
Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC
Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau:
 + Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corindon trong suốt, không màu.
 + Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ
 + Đá saphia: màu xanh.(Có lẫn TiO2 và Fe3O4)
 + Emeri ( dạng khan) độ cứng cao làm đá mài
Tính chất hoá học:
Al2O3 là hợp chất rất bền:
Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học, ton/c = 2050oC.
Các chất: H2, C, CO, không khử được Al2O3.
Al2O3 là chất lưỡng tính:
Tác dụng với axit mạnh:
 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3 H2O
 Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3 H2O
[ Có tính chất của oxit bazơ.
Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh:
Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 
Al2O3 +2OH- + 3H2O → 2[Al(OH)4]-
[ Có tính chất của oxit axit .
Nhôm hidroxit: Al(OH)3.
Tính chất hoá học:
to
Tính bền với nhiệt:
2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O
 b) Là hợp chất lưỡng tính:
 - Tác dụng với các dung dịch axit mạnh:
 3 HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3 H2O
 3 H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3 H2O
Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh :
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] 
Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]-
Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch NaOH, Ca(OH)2 ..là do :
màng bảo vệ: 
 Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 
2 Al + 6 H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] 
Nhôm sunfat: Al2(SO4)3.
Quan trọng là phèn chua:
Công thức hoá học: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Hay KAl(SO4)2.12H2O
* Ứng dụng: Phèn chua được dùng trong công nghiệp thuộc da, CN giấy., chất cầm màu, làm trong nước .....
 HOẠT ĐỘNG 1
Hỏi: Học sinh quan sát mẫu đựng Al2O3 , nhận xét các hiện tượng vật lí.
Trong tự nhiên Al2O3 tồn tại ở những dạng nào?
Đá rubi và saphia, hiện nay đã điều chế nhân tạo.
 HOẠT ĐỘNG 2
Gv; Thông báo, ion Al3+ có điện tích lớn nên lực hút giữa ion Al3+ và ion O2- rất mạnh, tạo ra liên kết trong Al2O3 rất bền vững.
GV; Làm thí nghiệm: cho Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, NaOH, cho học sinh quan sát hiện tượng.
HS: Viết các phương trình phản ứng xảy ra
à Kết luận tính chất của Al2O3
C) Ứng dụng của Al2O3:
- HS nghiên cứu sgk và cho biết các ứng dụng của nhôm oxit.(sx nhôm, làm đồ trang sức...)
 HOẠT ĐỘNG 3
GV: Al(OH)3 là hợp chất kem bền đối với nhiệt, bị phân huỷ khi đun nóng. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ?
GV: Làm thí nghiệm:
	Dung dịch HCl
	Al(OH)3
	Dung dịch NaOH
	 Al(OH)3
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng chứng minh hiện tượng đó.
Hỏi: Vì sao những vật bằng nhôm không tan nước nhưng bị hoà tan trong dung dịch NaOH ?
 HOẠT ĐỘNG 4
 Hỏi: Vì sao phèn chua có thể làm trong nước đục ?
HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố: bài tập 1,2 /sgk
Ró kinh nghiÖm:
Ngµy so¹n : 16 / 2/ 2009
Bµi . THùC HµNH TÝNH CHÊT CñA NATRI, MAGIE, NH¤M
Vµ HîP CHÊT CñA CHóNG
I. ChuÈn bÞ dông cô thÝ nghiÖm vµ ho¸ chÊt cho mét nhãm thùc hµnh
1) Ho¸ chÊt
2)Dông cô thÝ nghiÖm
ü Na
ü Vôn Mg: 2 mÈu
ü Vôn Al: 2 mÈu
ü Dung dÞch NaOH: 1 lä
ü Dung dÞch NH3: 1 lä
ü Dung dÞch AlCl3: 1 lä
ü Dung dÞch phenolphtalein: 1 lä
ü Dung dÞch H2SO4 lo·ng (hoÆc dung dÞch HCl) : 1 lä
ü èng nghiÖm: 7 c¸i
ü KÑp èng nghiÖm: 2 c¸i
ü Gi¸ ®ì èng nghiÖm: 1 c¸i
ü §Ìn cån: 1 c¸i
ü KÑp g¾p kim lo¹i: 1 c¸i
ü §òa thuû tinh: 1 c¸i
II. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng
1. Néi dung thÝ nghiÖm vµ c¸ch tiÕn hµnh
Ho¹t ®éng cña häc sinh
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
ThÝ nghiÖm 1: So s¸nh kh¶ n¨ng ph¶n øng cña Na, Mg, Al víi n­íc
- HS dïng miÕng giÊy thÊm nhËn Na
- Rãt n­íc vµo èng nghiÖm thø nhÊt (kho¶ng 3/4 èng), thªm vµi giät dung dÞch phenolphtalein ®Æt vµo gi¸ èng nghiÖm råi bá vµo ®ã mét mÈu natri nhá b»ng h¹t ®Ëu xanh. 
- Rãt vµo èng nghiÖm thø hai vµ thø ba kho¶ng 5 ml n­íc, thªm vµi giät dung dÞch phenolphtalein, sau ®ã ®Æt vµo gi¸ èng nghiÖm, råi bá vµo èng thø hai mét mÈu kim lo¹i Mg vµ èng thø ba mét mÈu kim lo¹i Al võa c¹o s¹ch líp vá oxit. Quan s¸t hiÖn t­îng x¶y ra. §un nãng c¶ 2 èng nghiÖm vµ quan s¸t.
NhËn xÐt

File đính kèm:

  • docgiao an 12 cb ca nam.doc