Giáo án môn Hóa học 11 - Chương 5: Hiđrocacbon no
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
* Hs biết
- Sự hình thành liên kết và cấu trúc không gian của ankan
- Gọi tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C
* Hs hiểu :
- Tính chất vật lý , tính chất hoá học , phương pháp điều chế và ứng dụng của ankan .
- Vì sao các ankan khá trơ về mặt hoá học , do đó hiểu vì sao phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế
-Vì sao các hiđrôcacbon no lại được dùng làm nhiên liệu từ đó thấy được tầm quan trọng và ứng dụng của hiđrocacbon .
2. Kỹ năng :
- Lập dãy đđ , viết các đồng phân .
- Viết CTPT , công thức cấu tạo và phương trình phản ứng của các ankan
hân của C5H12 , gọi tên theo quốc tế và thông thường ? * Nêu cách gọi tên ? cấu trúc của phân tử ankan ? 2. Bài mới : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 5’ 12’ 10’ 5’ 3’ Hoạt động 1 : vào bài - dựa vào một số ankan đã biết trong cuộc sống , nêu tính chất vật lí của ankan ? - Gv bổ xung thêm các tính chất vật lí khác . * Nhắc lại đặc điểm cấu tạo các ankan , từ đặc điểm cấu tạo hướng dẫn HS dự đoán khả năng tham gia phản ứng của ankan Hoạt động 2 : - Viết phương trình phản ứng thế Cl vào CH4 ? Viết ptpư : C3H8 + Cl2 và C3H8 + Br2 *Gv thông báo : Flo phản ứng mãnh liệt nên phân huỷ ankan thành C và HF . Iôt quá yếu nên không phản ứng - GV trình bày phần cơ chế phản ứng ( chỉ cần sơ lược ) Là cơ chế gốc dây chuyền * Bước khơi mào Cl o o Cl Clo + Clo * Bước phát triển dây chuyền CH3 – H + Clo ® o CH3 + HCl oCH3 + Clo – oCl ® CH3Cl + Clo CH3o –o H + Clo ® . * Bước đứt dây chuyền : Clo + Clo ® Cl2 oCH3 + Clo ® CH3Cl oCH3 + o CH3 ® CH3CH3 Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn HS viết các phương trình phản ứng : C2H6 C3H8 - Hãy viết phương trình phản ứng đốt cháy CH4 và phương trình phản ứng tổng quát đốt cháy ankan GV yêu cầu Nhận xét tỷ lệ mol CO2 và H2O sinh ra sau phản ứng - Gv bổ xung : Không bị oxyhoá bởi dung dịch KMnO4 nhưng ở nhiệt độ, xúc tác thích hợp ankan có thể bị oxi hoá không hoàn toàn tạo thành dẫn xuất chứa oxy CH4 + O2 HCHO + H2O Hoạt động 5 : GV giới thiệu phương pháp điều chế ankan trong công nghiệp -Làm thí nghiệm điều chế CH4 từ Natri axetat với vôi tôi xút Hoạt động 6: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Tìm những ứng dụng có liên quan đến tính chất hoá học của ankan ? - Ví dụ : xăng , ga , nến ® Hs rút ra tính chất vật lí . Phân tử ankan chỉ có các liên kết C–C và C–H đó là liên kết bền vững ® ankan tương đối trơ về mặt hoá học Dưới tác dụng của ánh sáng xúc tác , nhiệt độ ankan tham gia phản ứng thế , phản ứng tách và phản ứng oxyhoá . CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 CHCl4 + HCl ® HS rút ra nhận xét - HS rút ra nhận xét cơ chế phản ứng theo cơ gốc gồm 3 bước HS nhận xét : * Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác ( Cr2O3 , Fe , Pt ) * Các ankan không những bị tách H tạo thành Hydrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C – C tạo ra các phân tử nhỏ hơn * HS viết phương trình CH3CH = CHCH3 + H2 -CH4 +2O2CO2 + 2H2O CnH2n+2+()O2 nCO2 + (n+1)H2O HS nhận xét : số mol H2O luôn luôn lớn hơn CO2 - Nghiên cứu sgk để trả lời . - Nghiên cứu SGK. II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - ở điều kiện thường , các ankan từ C1 ® C4 ở trạng thái khí Từ C5 ® C17 : lỏng ] Từ C18 trở đi ở trạng thái rắn . -Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi , kl riêng của các ankan tăng theo số nguyên tử cacbon ( tăng theo phân tử khối - Ankan nhẹ hơn nước . - Ankan không tan trong nước ® Kị nước . - Ankan là những dung môi không phân cực ® hòa tan được những chất không phân cực . - Ankan là những chất không màu . IV / TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : Ankan tương đối trơ về mặt hoá học : Ở nhiệt độ thường chúng không phản ứng với axit , bazơ và chất oxyhoá mạnh ( KMnO4 ) én 1. Phản ứng thế bởi halogen : (đặc trưng) Ví dụ : CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl CH3Cl + Cl2 CH2Cl2 + HCl CH2Cl2 + Cl2 CHCl3 + HCl CHCl3 + Cl2 CHCl4 + HCl - Các đồng đẳng : Từ C3H8 trở đi thì Clo (nhất là brôm) ưu tiên thế ở trong mạch. Ví dụ : as CH3-CH2CH2Cl + HCl C3H8 + Cl2 CH3CHClCH3 + HCl Nhận xét : - Nguyên tử hiđrô liên kết với cacbon ở bậc cao hơn dễ bị thế hơn nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử cacbon ở bậc thấp . - Các phản ứng trên gọi là phản ứng halogen hoá , các sản phẩm thế được gọi là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon . 2/ Phản ứng tách : ( đehiđrôhoá ) CH3-CH3 CH2=CH2 + H2 * Phản ứng crackinh : ( bẻ gãy lk C-C ) Tăng xt CH4 + CH3-CH=CH2 C4H10 C2H6 + CH2=CH2 3. Phản ứng Oxi hóa hoàn toàn CnH2n+2+()O2 nCO2 + (n+1)H2O Ví dụ : CH4 +2O2CO2 + 2H2O III.Điều chế và Ứng dụng 1/. Điều chế : a/ Trong công nghiệp : lấy từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ. b/ Phòng thí nghiệm : CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 Al4C3 + 12H2O ® 3CH4 + 4Al(OH)3 2/ Ứng dụng : - Từ C1 đến C20 được ứng dụng làm nhiên liệu - Nhiều Ankan được dùng làm dung môi và dầu bôi trơn máy - Điều chế chất sinh hàn - Nhờ tác dụng của nhiệt và các phản ứng oxy hoá không hoàn toàn à HCHO, rượu metylic , axitaxetic v..v 3/ Củng cố : 5’ * Đốt cháy 0,1 mol CxHy ® 0,1mol CO2 và 0,2mol H2O . Xác định dãy đồng đẳng của A. Viết chương trình chung. * Làm bài tập 7/ 114 SGK * Viết phản ứng Isobutan + Cl2 theo tỉ lệ mol 1 : 1 4. rút kinh nghiệm: Bài 26 Tiết 39 XICLOANKAN Tuần: : Ngày soạn : Ngày dạy : Lớp dạy : 11CB4 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : * HS biết : - Cấu trúc , Công thức chung , đồng đẳng , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan - Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan - So sánh sự giống và khác nhau về cấu tạo , tính chất của xicloankan với ankan . * HS hiểu : - Vì sao cùng là hiđrocacbon no nhưng xicloankan lại có một số tính chất khác vơi ankan ( cộng mở vòng đối với xicloankan có 3 , 4 vòng ) 2. Kỹ năng : - Viết phương trình phản ứng chứng minh tính chất hoá học của xiclo ankan - Viết được các CTCT của xicloankan , gọi tên các công thức đó . 3. Trọng tâm : - Cấu trúc , đồng phân , danh pháp của một số mono xiclo ankan - Tính chất vật lý , tính chất hoá học và ứng dụng của xiclo ankan II. PHƯƠNG PHÁP : Quy nạp – đàm thoại – trực quan III. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ mô hình một số xiclo ankan - Bảng tính chất vật lý của một vài xiclo ankan IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG : 1. Kiểm tra : Viết phương trình phản ứng của n- pentan : * Tác dụng Cl2 ® dẫn xuất mono clo * Tách H2 * Crakinh 2. Bài mới : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: vào bài Ankan và xicloankan giống và khác nhau như thế nào ? Hoạt động 2 : - Quan sát bảng 6.2 , hãy cho biết đặc điểm về cấu tạo phân tử của xicloankan ? - Cho biết CT chung của xicloankan đơn vòng ? -Trên cơ sở đó lập dảy đđ của xiclo ankan ? Hoạt động 3 : Gv giúp Hs đọc tên của các xicloankan . - Viết tất cả đồng phân xicloankan của C5H10 ? gọi tên ? - Gv gọi tên một số xiclo ankan khác . Hoạt động 4: Cho biết nhiệt độ sôi , nhiệ độ nóng chảy , màu sắc , tính tan của các xiloankan - Tính chất vật lí của một số xicloankan ? - Với đặc điểm liên kết của xicloankan dự đoán tính chất hoá học của xicloankan ? - GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng của xiclopropan và xiclobutan : cộng ,thế , cháy Hướng dẫn HS viết phương trình ® Rút ra sự khác nhau và giống nhau giữa xicloakan với ankan ? Hoạt động 6: GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng và ứng dụng của , xicloankandựa trên phản ứng tách _ Giống nhau: trong phân tử chỉ cĩ lk đơn. _ Khác nhau: ankan mạch thẳng hay nhánh. Xicloankan mạch vịng. Ngồi phản ứng thế như ankan, xicloankan cịn cĩ phản ứng cộng mở vịng - HS nghiên cứu công thức phân tử ,công thức CTCT và mô hình ® rút ra khái niệm về xicloankan HS nhận xét rút ra qui tắc gọi tên monoxiclo ankan - HS nghiên cứu rút ra nhận xét qui luật biến đổi Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi - các xicloankan có 3 , 4 cạnh kém bền nên có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng . - HS viết phương trình HS viết phương trình - Đều là HC no , phản ứng đặc trưng là phản ứng thế - Xiclopropan và xiclobutan có phản ứng cộng mở vòng . - HS viết phương trình HS viết phương trình I/Cấu trúc ,đồng phân ,danh pháp : 1/ Cấu trúc phân tử của một số mono xicloankan Công thức phân tử và cấu trúc một số mono xicloankan không nhánh như sau: C3H6 C4H8 C5H10 C6H12 * xicloankan là những hiđrô cacbon no mạch vòng. * Xicloankan có 1 vòng (đơn vòng) gọi là mono xicloankan * Công thức chung là CnH2n (n 3) 2/ Đồng phân và cách gọi tên monoxicloankan : a/ Quy tắc : Số chỉ vị trí – tên nhánh –Xiclo + tên mạch chính + an Mạch chính là mạch vòng . Đánh số sao cho các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất b/ Thí dụ : Một só xicloankan đồng phân ứng với công thức phân tử C6H12 II/ Tính chất : 1/ Tính chất vật lý Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ sôi tắng dần theo chiều tăng của M Đều không màu không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hưu cơ 2/ Tính chất hoá học : a/ Phản ứng công mở vòng của xiclopropan và xiclobutan + H2 CH3-CH2- CH3 Propan + Br2 ® BrCH2 – CH2 – CH2Br (1,3 –dibrompropan ) + HBr ® CH3 – CH2 – CH2Br (1–Brompropan ) Xiclobutan chỉ cộng với hydro : +H2CH3 - CH2 - CH2 - CH3 butan Xicloankan vòng 5,6 cạnh trở lên không có phản ứng cộng mở vòng trong những điều kiện trên b/ Phản ứng thế : tương tự ankan + Cl2 + HCl cloxiclopentan + Br + HBr Bromxiclohexan C/ Phản ứng oxyhoá: CnH2n + ® nCO2 + nH2O H< 0 C6H12 + 9O2 ® 6CO2 + 6H2O H = -3947,5kj Xiloankan không làm mất màu dung dịch III/ Điều chế và ứng dụng : 1/ Điều chế : Ngoài việc
File đính kèm:
- Giao an hoa hoc 11CB Chuong 5.doc