Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 40: Anken: tính chất, điều chế và ứng dụng
I/ Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức:
Học sinh biết:
- Quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học, tính chất vật ly của anken.
- Phương pháp điều chế và ứng dụng etilen.
Học sinh hiểu:
- Tính chất học học của anken.
2. Về kĩ năng:
Viết phương trình phản ứng của hidrocacbon không no.
II/ Chuẩn bị:
- Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm
- Hóa chất: H2SO4 đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dich KMnO4
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ: Trong quá trình dạy.
3. Tiến trình:
Ngày soạn: 25/01/2008 Tiết: 52, 53 Tuần: 23 Bài 40: ANKEN: TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG I/ Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: Học sinh biết: - Quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học, tính chất vật ly của anken. - Phương pháp điều chế và ứng dụng etilen. Học sinh hiểu: - Tính chất học học của anken. 2. Về kĩ năng: Viết phương trình phản ứng của hidrocacbon không no. II/ Chuẩn bị: Ống nghiệm, nút cao su kèm ống dẫn khí, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm Hóa chất: H2SO4 đặc, C2H5OH, cát sạch, dung dich KMnO4 III/ Tổ chức hoạt động dạy học: Ổn định lớp: Kiểm tra bài củ: Trong quá trình dạy. Tiến trình: Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung Yêu cầu học sinh xem bảng 6.1 rồi rút ra nhận xét về sự biến đổi nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng – so sách với ankan Từ dặc điểm cấu tạo của anken, yêu cầu học sinh dự đoán tính chất hóa học. Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng của etilen với hidro. Hướng dẫn học sinh viết phương trình phản ứng cộng clo và brom Làm thí nghiệm biểu diễn. Giáo viên gợi ý cho học sinh viết phương trình phản ứng với axit và nước. Cho ví dụ về hứong cộng axit vào anken. Giáo viên viết sơ đồ và phương trình phản ứng trùng hợp etilen. Yêu cầu học sinh viết sơ đồ trùng hợp anken khác. Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng cháy tổng quát. Nhận xét về tính chất vật lý của anken. Anken có liên kết π kém bền nên dẽ tham gia phản ứng hóa học hơn ankan Viết phương trình phàn ứng công H2 Viết phương trình phản ứng cộng Cl2 và Br2 (tương tự H2) Quan sát thí nghiệm rút a nhận xét. Viết phương trình phản ứng cộng axit và nước vào anken Viết phương trình phản ứng và rút ra quy tắc cộng. Viết sơ đồ trùng hợp propen Viết phản ứng cháy tổng quát. I/ Tính chất vật lí: 1. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy khối lượng riêng. (SGK) 2. Tính tan, màu sắc: - Không tan trong nước - Không màu. II/ Tính chất hóa học: Liên kết đôi là trung tân phản ứng. Liên kết π kém bền nên phản ứng dễ cắt đứt để tạo liên kết σ với các nguyên tử khác. 1. Phản ứng công hidro (hidro hóa) CH2 = CH2 + H2 à CH3 – CH3 (xt) CnH2n + H2 à CnH2n+2 (xt) 2. Phản ứng cộng halogen: VD1: CH2 = CH2 + Cl2 à CH2Cl – CH2Cl VD2: CH3 – CH = CH – CH2 – CH3 + Br2 à CH3 – CHBr – CHBr – CH2–CH3 3. Phản ứng cộng axit và cộng nước: a. Cộng vào anken đối xứng: CH2 = CH2 + HCl(k) à CH3– CH2Cl C2H4 + H-OSO3H à CH3CHOSO3H C2H4 + H2O à CH3CH2OH (H+,t0) b. Hướng cộng của axit vào anken: CH2=CH – CH3 + HCl à 2 sản phẩm Quy tắc cộng Maccopnhicop (SGK) 4. Phản ứng trùng hợp: nCH2=CH2 à (-CH2-CH2-)n (xt,t0,p) KN: (SGK) 5. Phản ứng oxi hóa: a. Phản ứng cháy: CnH2n + 3n/2 O2 à nCO2 + nH2O b. Oxi hóa bằng KMnO4 (dd) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 2H2O à 3HOCH2CH2OH + 2KOH + 2MnO2 Yêu cầu học sinh dự vào phản ứng đã biết viết phương trình phản ứng điều chế anken. Yêu cầu học sinh dự vào SGK rút ra ứng dụng cơ bản của anken. Viết phương trình tác hidro từ ankan và crăckinh ankan Rút ra nhận xét về ứng dụng anken V/ Điều chế và ứng dụng: 1. Điều chế: Dựa vào phản ứng tách hidro, phản ứng crăckinh VD:CH3CH2OH à CH2CH2 + H2O 2. Ứng dụng: a. Tổng hợp polime: (SGK) b. Tổng hợp các hóa chất khác: Về nhà làm các bài tập 2,3,4 trong SGK. Xem trước bài ankađien IV/ Rút kinh nghiệm: Nhận xét của tổ trưởng CM ...........................................................................................................
File đính kèm:
- bai 40.doc